Tên phương châm |
Kiến thức |
Ví dụ |
Phương châm về lượng |
Khi giao tiếp, cần nói
cho có nội dung. Nội dung lời nói phải đúng như yêu cầu của giao tiếp, không
thiếu, không thừa. |
Việt Nam có nhiều danh
lam thắng cảnh đẹp. (Vi phạm phương châm về lượng, thừa từ đẹp. Vì danh lam có nghĩa là cảnh đẹp) |
Phương châm về chất |
Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mà mình không tin là đúng hay không
có bằng chứng xác thực. |
- “Ăn đơm, nói đặt”: Vu khống, đặt điều, bịa chuyện. - “Ăn ốc nói mò”: Nói không có căn cứ - “Ăn không nói có”: Vu khống, bịa đặt |
Phương châm quan hệ |
Khi giao tiếp, cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp, tranh nói lạc đề. |
“Ông nói gà bà nói vịt” (nói không đúng đề tài giao tiếp, mỗi người nói
một nẻo) |
Phương châm cách thức |
Khi giao tiếp, cần chú
ý nói
ngắn gọn, rành mạch tránh nói mơ hồ. |
- Ăn nên đọi nói nên lời (Khuyên nói năng rành mạch, rõ ràng). - Dây cà ra dây muống (Nói năng dài dòng, rườm rà.) - Lúng búng như ngậm hạt thị (Nói ấp úng không thành lời.) |
Phương châm lịch sự |
Khi giao tiếp, cần tế
nhị và tôn trọng người khác. |
Hỏi tên rằng: Mã Giám Sinh Hỏi quê rằng: Huyện Lâm Thanh cũng gần -> Vi phạm PCLS: nói năng cộc lốc. |
Lưu ý: 1. Phương châm chi phối nội dung trong hội thoại: lượng,
chất, quan hệ, cách thức. Phương châm chi phối quan hệ giữa các cá nhân: lịch
sự 2. Quan hệ giữa các phương châm hội thoại: Để tuân
thủ các phương châm trong hội thoại, người nói phải nắm được các đặc điểm của
tình huống giao tiếp (Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói nhằm mục đích
gì?) 3. Nguyên nhân vi phạm phương châm hội thoại: - Người nói vô ý, vụng về thiếu văn hóa trong giao tiếp. (VD: Anh làm
rể hỏi thăm người trèo cây...) - Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu
khác quan trọng hơn. (VD: Bác sĩ nói dối với bệnh nhân về tình trạng sức
khoẻ). - Người nói muốn gây một sự chú ý, hướng người nghe hiểu theo một ý
nghĩa hàm ẩn nào đó. (VD: Câu nói: “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” vi phạm phương
châm về lượng để buộc người nghe phải hiểu câu nói theo một nghĩa khác). 4. Xung hô trong hội thoại: Tiếng Việt có một hệ thống các
từ ngữ xưng hô rất phong phú và đa dạng. Người nói cần tuỳ thuộc tính chất
tình huống giao tiếp, mối quan hệ với người nghe mà lựa chọn từ ngữ xưng hô
cho hợp lý. |
- Bài văn hay
- _Bài văn tự sự
- _ Bài văn miêu tả
- _ Bài văn biểu cảm
- _ Bài văn thuyết minh
- _ Bài văn NLXH
- _ Bài văn NLVH
- _ Đoạn văn
- Dàn ý
- _Dàn ý văn tự sự
- _ Dàn ý văn miêu tả
- _ Dàn ý văn biểu cảm
- _ Dàn ý văn thuyết minh
- _ Dàn ý văn NLXH
- _ Dàn ý văn NLVH
- Đề thi
- _Đề thi THCS
- _Đề thi THPT
- _Đề thi HSG
- _Đề thi vào lớp 10
- Giáo án
- _Giáo án lớp 6
- _Giáo án lớp 7
- _Giáo án lớp 8
- _Giáo án lớp 9
- _Giáo án lớp 10
- _Giáo án lớp 11
- _Giáo án lớp 12
- Sách
- _Sách tiểu học
- _Sách lớp 6
- _Sách lớp 7
- _Sách lớp 8
- _Sách lớp 9
- _Sách lớp 10
- _Sách lớp 11
- _Sách lớp 12
- _Sách khác
- _
- _
- _
- _
- Tài liệu
- _ Đáp án tập huấn
- _ Tài liệu tham khảo
- _Phương pháp dạy học
- _Lí luận văn học
- _Sáng kiến kinh nghiệm
- _Sách tham khảo
- _Bài viết khoa học
- _Nội dung giảm tải
- Thủ thuật
- _Thủ thuật Word
- _Thủ thuật Excel
- _Thủ thuật PowerPoint
- _Thủ thuật Windows
- _Phần mềm
- _Website
- _Hỗ trợ dạy học
- Ngữ liệu
- _Thơ
- __Thơ tự do
- __Thơ bốn chữ, năm chữ
- __Thơ lục bát, song thất
- __Thơ Đường luật
- _Văn xuôi
- __Truyện ngắn, Tiểu thuyết
- __Tùy bút, Tản văn
- __Nhật kí, Hồi kí
- __Truyền thuyết
- __Cổ tích
- __Thần thoại
- __Truyện cười
- _Ca dao, Tục Ngữ
- _Điển tích, Điển cố
- _Văn bản thông tin
- _Văn bản nghị luận
- Tài liệu tính phí
làm rất hay nhưng bên 'video hay', 'đọc nhiều' nó to quá nên che hết một phần thông tin em ko đọc được. Mong ad khắc phục ạ
Trả lờiXóa