MỖI CLICK VÀO QUẢNG CÁO SẼ GIÚP CHÚNG TÔI PHỤC VỤ CÁC BẠN TỐT HƠN

Cách làm bài văn bình luận

PHẦN I. LÝ THUYẾT

I. Bình lun là gì?

Bình lun có nghĩa là bàn v nhn định đánh giá v một tình hình, mt vn đề nào đó.

II. Phân loại Có 2 loại bình lun:

 - Bình lun chính trị, xã hi. Ví dụ:

+ Bình lun u không có q hơn độc lp tự do”

+ Bình lun vthói đố kỵ, lòng khoan dung lòng nhân ái, t tham nhũng -> bình lun xã hi.

+ Bình lun câu tc ngữ ung nưc nhớ ngun”, Tốt danh hơn lành áo, Có công mài sc có ngày nên kim -> bình lun xã hi.

 - Bình lun văn chương

III. Văn bình lun

Bình lun là kiu bài, là phương pháp ngh lun s dụng thao tác bàn bc, phân tích giúp ngưi đọc, ngưi nghe hiu đúng, hiu sâu, hiu rng vn đề, chỉ vn đề đó là đúng hay sai, tốt hay xu, cũ hay mi giúp ngưi nghe, ngưi đọc có thái độ đúng, hành đng đúng đi tưng vn đề đang bình lun.

Một bài bình lun phi đt 3 mục tiêu c thể:

+ Phân tích rõ tt, xu, đúng sai, cũ mi ca vn đề

+ M rộng, khơi sâu tm nhn thc, sự hiu biết ca vn đề đó.

+ c định rõ thái độ, tình cm hành động đúng đn khi đi din vi vn đề y.

IV. Các thao tác bình lun

- Một bài bình lun phi nâng cao vn đề có ý nghĩa khái quát, có giá tr lý lun và thc tin trên cơ s mt quan đim, mt lp trưng nht đnh.

- Đ đt đưc 3 bài bình lun, ngưi viết phi s dụng thao tác bình lun kết hp vi thao tác gii tcvà thao tác chng minh.

- Mun phân bit rõ vn đề đúng hay sai, tt hay xâu, cũ hay mi ta phi gii tch, phi tr li thoả đáng c u hi: Nghĩa là gì? N thế nào? Ti sao? Vì sao?

- Mun m rng, khơi sâu tm nhn thc s hiu biết v vn đề đó, ta phi bàn lun, so sánh đi chiếu lý lun vi thc tế nghĩa là ta phi bình, phi lun kết hp vi chng minh.

* Vic kết hp thao tác gii thích, thao tác chng minh vi thao tác bình và lun trong một bài văn bình lun mang tính tt yếu. Vì thế, bài bình lun, nếu viết nông cn chng khác một bài văn gii tch đưc thêm tht vài dn chng.

V. Ba bước ca bài văn bình lun (Riêng phn thân bài).

 1. Giải thích rõ vấn đề

+ Một từ khó một khái nim mi cn đưc gii tch rõ .

+ Nghĩa đen nghĩa bóng, ý nghĩa ca vn đề cn phi đưc gii thích cụ th(Bưc 1 đưc coi như là soi sáng mt vấn đề bưc đầu nên rt cần thiết).

 2. Phải bình để ch rõ đúng, sai; xấu, tốt ; cũ, mới ca vấn đề.

+ Ti sao đúng (sai)? Phi có lẽ trên một cơ s một quan đim, lp trưng nht định.

+ Phn bình th hin rõ cái yêu, cái ghét, s tiến bộ hay lc hu, hn chế v mt nhn thc, v tưng tình ca ngưi bình lun. Phn này phi cn s sc so.

 3. Phải lun: nghĩa là phi bàn bạc, bàn lun so sánh, đi chiếu khơi sâu, m rng vn đề; đt vn đề trong nhiu mi tương quan v gia đình, xã hi, lch s v lý lun vthc tin để bàn luân cho tho đáng.

Bưc này ca bài bình lun chính là nơi để phân bit mc độ, cht lưng, trình độ ca bài văn.

Ba bưc ca một bài văn bình lun cần rch ròi trong nhn thc. Như bình lun mt u tc ng một câu ca dao, một ý kiến ngn. (VD : Không có q hơn độc lp t do”) thưng thân bài nên tiến hành theo trình t 3 bưc. Đi vi nhng vn đề bình lun v một vn đề đưc trích dn trong một câu nói dài nhiu vế, ta ph:

+ Có lúc gộp bưc 2 và 3, kết hp bình và luận trong từng vế.

+ Có lúc gộp c 3 bưc trong tng vế cụ thể.

VI. Dàn ý một bài văn bình luận

 1. M bài: (cn có 2 nhân t gn lin vi nhau hưng ng nhau: dn và nhp)

- Dn: là dn dt hưng v lun đề. Cn đúng hưng, chưa vi nêu bật ý nghĩa ca vn đề. Có nhiu ch dn dt:

+ u xut x ca vn đề.

+ u hoàn cnh (xã hi, lch sử, ngh thut, học thut …) ca vn đề xut hin, ny sinh.

+ u mục đích ca vn đề bình lun

+ So sánh

+ Nghi vn

+ ơng phn

- Nhp: là nhp đề. Dn phi gn lin vi nhp như hình vi bóng. Nhp là nêu vn đề cn bình lun. Nếu là danh ngôn, u văn, cu thơ, ca dao, tc ngữ đưc chỉ đnh trong đề bài t ta phi gii thiu và trích dn.

- M bài văn bình lun cn thể hin mt phong độ và s sâu sc.

 2. Thân bài (có 3 bưc):

Bước 1: Gii thích vn đề:

- Gii thích nghĩa đen, nghĩa bóng, rút ra ý nghĩa ca vn đề.

- Nếu là tc ngữ, ca dao thì phi gii thích nghĩa đen, nghĩa bóng.

- Nếu là câu văn,u thơ, danh ngôn thì phi gii thích t khó, khái nim, từ đó tìm ra hàm nghĩa, ni dung ý nghĩa.

Không th đơn gin bưc 1, nếu là bình lun ca dao, tc ngữ, thơ văn cổ.

Bước 2: Bình

- Khng định vn đề là đúng hoặc sai: Đúng lẽ phân tích đúng hoc sai của vấn đề

+ Chỉ ra nguyên nhân đúng hoặc sai: ti sao đùng, sao sai? Đúng (sai) như thế nào? (Nếu thiếu lý l hoc l nông cn, nếu thiếu kiến thc hoc hiu biết lờ m thì làm sao mà bình, mà khen, chê đưc)

+ Có lúc, phi s dụng một vài dn chng để minh hoạ cho cái đúng (hoc sai) ca vn đề?

Lưu ý: Quan đim, lp trưng nhn thc và tưng, đo đc v học thut ca ngưi bình lun th hin rt rõ phn bình này. Cn 1 ch viết sc và gn linh hot, ít s dụng lâu dài. Tính cht tranh lun, t lun (ngm) đưc bộc lộ.

 Bước 3: Lun

- Lun là bàn bạc, bàn lun, mrng lật đi lật li vn đề, đối chiếu vn đề (v các mt lch s xã hi, học thuật, v lun và thc tin, trong không gian, thi gian, và các lĩnh vc …)

- Có lúc so sánh vi c vn đề tương quan, liên quan.

- Cũng có lúc đánh giá vn đề, nêu bt tác dụng và tác hi, mt tích hoc hn chế ca vn đề.

* Hay nht và cũng là khó nht ở phn lun. Nó th hin độ sâu rộng ca bài bình lun. Nếu chỉ dng ở bưc 2 -> nó là một bài gii thích.

 3. Kết bài:

- Nhn mnh ý nghĩa, tm quan trng ca vn đề đang bình lun.

- Rút ra bài học ( tưng, tình cm nhn thc) nêu phương ng hành động.

- M ra một vn đề liên quân đến vn đề đang bình lun.

 

PHẦN II. VÍ DỤ MINH HỌA

Bình lun câu tc ngữ: Đi mt ngày đàng, học một sàng khôn”.

 1. M bài:

+ Dẫn: Kho tàng tc ngữ vit Nam phong phú, kho kinh nghim q báu ca dan gian.

+ Nhp: TNVN là một bài học về nhân sinh, cách ng x

+ Trích dn Đi một ngày đàng, học mt sàng khôn

 2. Thân bài:

 *Bước 1: Gii tch.

Chúng ta cn hiu câu tc ngữ như thê nào cho đúng và đy đủ: Một ngày so vi một năm là ngn. Một ngày so vi đi ngưi hàng trăm năm cc ngn.

Đi một này đàng đi vi khách bộ hàng t quãng đưng đi đưc có là bao? Nhưng Nd ta li khng định học một sàng khôn”.

Khôn là điu hay, điu tt, cái mi mở, bổ ích đi vi mi ngưi để mmang trí tuệ, m mang nhân cách.

Sàng”, công c ca nhà nông đan bng tre, na dùng đ sàng go. Sàng khôn là biu tưng chỉ khi lưng kiến thc rt ln, rt nhiu mà ngưi bộ hành đã hc đưc sau một hành trình đi một ngày đàng”.

Tóm li câu tục ngữ có 2 vế tương phn đối lp vi ch nói thm xưng trong mối tương quan 2 vế: đi ít mà học đưc nhiu, qua đó khng định một chân lý đề cao một bài học kinh nghim, nhm khuyên nh mọi ngưi biết đi nhiu để m rộng tm mt và s hiu biết, sống nhiu, học hỏi trong thc tế đi sống.

* Bước 2: Bình

Câu tc ng hoàn toàn đúng.

Ti sao đi mt ngày đàng, học một sàng khôn”. Học trưng, học trong sách vở, học thy, học bn. Chúng ta còn phi biết học hi trong thc tế, đi sng rng ln ca xã hi. Nhân dân là ông thy vĩ đi ca mi ngưi. Học trong đi sng là phương thc học tp khoa học nht: Học đi đôi vi hành, học tp gn lin vi lao đng sản xut và lao đng xã hi.

Nếu chỉ quanh qun bên bốn bc tưng lp học là học xa ri vi cuộc sống, học sinh bưc vào đi s lúng túng, thiếu năng đng cũng như thcá không thxa ri nưc, chim không th thoát ly bu tri, ngưi đi học, vic học tp không th xa ri vi cuộc sống.

Vì sao vy?

Đi rng biết nhiu: Đi mt ngày đàng tm mt đưc m rng, thy đưc bao cnh lạ, tiếp xúc đưc nhiu ngưi, nghe đưc bao điu hay l phi ca thiên hạ. T đó mà biết suy xét, xa lánh điu xâu, kẻ xu học tp cái hay, noi gương ngưi tt vic tốt, học một sàng khôn là như vy.

* Bước 3: Luận

Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” là ch học tp và giáo dc kết hp cht ch giữ 3 môi trưng: gia đình nhà trưng xã hi. Kiến thc sách v đưc củng cố, khc sâu. Sự hiu biết m rng và nâng cao. Cùng vi trang sách học đưng, ta có thêm kho sách cuộc sng muôn màu.

Nhng hot đng ngoi khoá, cm tri tham quan, hot động ngoài gi lên lp… rt bổ ích. Học sinh đến vi đng quê, nhà máy danh lam thng cnh mà thêm yêu lao đng, yêu quê hương đất nưc. Đi hi lim ta sĩ thy cái hay cái đp ca câu hát lin anh lin chị về đn Hùng ta tr vcội ngun xiết bao tình nghĩa.

ai đi ngưc về xuôi

Nh ngày gi tổ mùng mưi tháng ba”

Đến đến vi ba đình lch sử, viếng lăng Bác, xúc đng trưc cuộc đi sôi ni, phong p ca lãnh t mi thy hết cái hay i đp ca Vin Phương Ngày ngày mt tri đi qua trên lăng Thy một mt tri trong lăng rt đỏ”

Thi hào Nguyn Du đã tng viết: Nghe khúc hát thôn que mi học đưc li nói trong ngh trng râu, gái”. Văn hào Garơki chưa tng bưc qua ngưng ca trưng Đi Học, nhờ tự học mà đã tr thành danh nhân văn h thế gii và ông đã tng nói: Dòng sông vôn ga và tho nguyên mênh mông là nhng trưng Đi Học ca tôi

 

 3. Kết bài

Câu tụ ngữ là một bài học vô cùng sâu sc đối vi mi ngưi. Sau thi cắp sách là thi làm ăn và tự học; học trong công vic học trong cuộc đi và có đi đưng, sng nhiu, ln li vi đi mi biết đưng đi khó, lm th thách gian nan. Phi có quan tâm vưt khó, có bn lĩnh chiếm ti tm cao để thc hin hoài bão ca mình.

Câu tc ngữ cho thy đu óc thc tế ca ngưi lao đng nhân dân ta hiếu học nhưng tha xưa my ai đưc đến trưng, nên trong dân gian li lưu truyn nhng câu tc ngữ đề cao vic học hi trong thc tế cuộc sống:

Đi mt bui chợ, học mt mkhôn

Qua mt chuyến đò ngang, học một sàng mi l

nhà nht m nhì con

Ra đưng lm kẻ còn giòn hơn ta”

-> H/S: chăm chỉ, c gng, coi trng học trong sách v:

Không thy đ mày làm nên

Học thy không tày học bn

Phi coi li khuyên ca ông bà Đi mt ngày đàng học mt sàng khôn”. Chỉ có điu là biết khiêm tốn, biết quan sát lng nghe, biết suy ngm tht giả, tốt xu… thì vic học hi trong thc tế cuộc sống mi thu đưc nhiu điu khôn ta hng mong mun”.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Liên kết

Quảng cáo