TÊN BÀI HỌC: CHỦ ĐỀ VĂN TỰ SỰ
Lớp 6
Ngữ liệu: Văn bản Thánh Gióng
Thời lượng: 02 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Phẩm
chất, năng lực |
YCCĐ (STT của yêu cầu cần đạt) |
NĂNG
LỰC ĐẶC THÙ |
|
NĂNG
LỰC ĐỌC |
- Nhận biết được thể loại
truyện của văn bản (1) - Nhận biết được phương thức biểu đạt, nhân
vật chính, bố cục, chủ đề của văn bản (2) - Nhận biết được và nêu được
diễn biến của các sự việc của truyện (3) - Nhận biết được chi tiết tưởng tượng kì ảo của văn bản (4) - Nêu được bài học về cách kể chuyện (5) - Đọc mở rộng (1-3) văn bản có nội dung tương đương văn bản học chnhs
thức (6) |
NĂNG
LỰC CHUNG |
|
TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC |
-Sự tự
tin và tinh thần lạc quan trong học tập và đời sống, khả năng suy ngẫm về bản
thân, tự nhận thức, tự học và tự điều chỉnh để hoàn thiện bản thân khi được GV
góp ý (7) |
GIAO TIẾP HỢP
TÁC |
Thu
nhận và lý giải thông tin trong văn bản, thảo luận, lập luận, phản hồi, đánh
giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm,
làm tăng hiệu quả hợp tác( 8) |
PHẨM
CHẤT CHỦ YẾU |
|
YÊU NƯỚC |
- Có ý thức bảo vệ
quê hương đất nước (9) |
TRÁCH NHIỆM |
- Hành
động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước (10) |
II. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Năng lực |
Phương pháp đánh giá |
Công
cụ đánh giá |
Thời
điểm đánh giá |
Đọc |
- Phương pháp vấn đáp - Phương pháp kiểm tra viết |
- Câu hỏi, bài tập - Sản phẩm học tập (Phiếu học tập) - Câu hỏi trắc nghiệm - Bảng kiểm đánh giá bản tóm tắt |
Trong dạy đọc văn bản |
Viết |
- Phương pháp kiểm tra viết - Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập |
- Sản phẩm học tập (bài viết) - Phiếu đánh giá theo tiêu chí |
Trong dạy học viết |
Nói và nghe |
- Phương pháp quan sát - Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập |
- Sản phẩm học tập (clip thuyết trình) - Phiếu đánh giá theo tiêu chí - Thang đo |
Trong dạy học nói và nghe |
|
- Phương pháp kiểm tra viết - Phương pháp đánh giá sản phẩm học tập |
- Đề kiểm tra - Hồ sơ học tập |
Kết thúc chủ đề |
III. CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ
1. Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi:
Nhiệm vụ: HS đọc toàn bộ tác phẩm Thánh Gióng
và hoàn thành bảng kiểm nhân vật sau:
Nhân vật Quan hệ với Thánh Gióng |
Bà mẹ |
Sứ giả |
Nhà vua |
Dân làng |
Giậc Ân |
Gióng ra đời kì lạ |
x |
|
|
|
|
Gióng đòi gặp sứ giả |
|
|
|
|
|
Gióng lớn lên kì lạ |
|
|
|
|
|
Gióng mặc áo giáp sắt, ngựa sắt đi đánh giặc |
|
|
|
|
|
(2) Bảng kiểm đánh giá sản phẩm tóm tắt văn bản tự sự
Stt |
Tiêu
chí |
Xuất
hiện |
Không
xuất hiện |
1 |
Bản tóm tắt trung thành với văn bản gốc |
|
|
2 |
Bản tóm tắt đảm bảo tính ngắn gọn |
|
|
3 |
Bản tóm tắt tập trung làm rõ các sự việc tiêu biểu và nhân vật quan
trọng |
|
|
4 |
Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về tính liên kết của văn bản |
|
|
5 |
Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về sử dụng từ ngữ |
|
|
6 |
Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về ngữ pháp |
|
|
7 |
Bản tóm tắt đảm bảo các yêu cầu về chuẩn chính tả |
|
|
(3) Rubrics đánh giá bài viết
Tiêu chí đánh
giá |
Mức độ |
||||
Mức độ 5 Xuất sắc |
Mức độ 4 Giỏi |
Mức độ 3 Khá |
Mức độ 2 Trung bình |
Mức độ 1 Yếu |
|
Chọn được chuyện để
kể |
Lựa chọn được câu
chuyện sâu sắc |
Lựa chọn được câu
chuyện ý nghĩa |
Lựa chọn được câu
chuyện để kể |
Lựa chọn được câu
chuyện để kể nhưng chưa rõ ràng |
Chưa có câu chuyện
để kể |
Nội dung câu chuyện |
Nội dung câu chuyện
phong phú, hấp dẫn, các sự kiện chi tiết rõ ràng, thuyết phục |
Nội dung câu chuyện
phong phú, các sự kiện chi tiết rõ ràng |
Nội dung câu chuyện
tương đối đầy đủ các sự kiện chi tiết khá rõ
ràng |
Nội dung câu chuyện
còn sơ sài, các sự kiện chi tiết chưa rõ
ràng hay vụn vặt |
Chưa rõ nội dung
câu chuyện, kết tản mạn, vụn vặt, chưa có sự kiện, chi tiết rõ ràng, cụ thể |
Tính liên kết của
câu chuyện |
Các sự kiện chi
tiết được liên kết chặt chẽ, lô gic, thuyết phục |
Các sự kiện chi tiết
được liên kết chặt chẽ, lô gic, |
Các sự kiện chi
tiết thể hiện được mối liên kết nhưng đôi chỗ chưa chặt chẽ |
Các sự kiện chi
tiết chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ, xuyên suốt |
Các sự kiện chi
tiết chưa thể hiện được mối liên kết rõ ràng |
Thể hiện cảm xúc
trước sự việc được kể |
Thể hiện cảm xúc
trước sự việc được kể một cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh
động |
Thể hiện cảm xúc
trước sự việc được kể bằng các từ ngữ phong phú, phù hợp |
Thể hiện cảm xúc
trước sự việc được kể bằng một số từ ngữ rõ ràng |
Thể hiện cảm xúc
trước sự việc được kể bằng một số từ ngữ chưa rõ ràng |
Chưa thể hiện được
cảm xúc trước sự việc được kể |
Thống nhất về ngôi
kể |
Dùng người kể
chuyện ngoi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện |
Dùng người kể
chuyện ngoi thứ nhất, hầu như nhất quán trong toàn bộ câu chuyện (Có thể nhầm
lẫn một chỗ về việc dùng từ xưng hô) |
Dùng người kể
chuyện ngoi thứ nhất, nhưng đôi chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện |
Dùng người kể
chuyện ngoi thứ nhất, nhưng nhiều chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện
|
Chưa biết dùng
người kể ngôi thứ nhất để kể chuyện |
Diễn đạt |
Hầu như không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp |
Mắc rất ít lỗi diễn
đạt nhỏ |
Bài viết còn mắc
một số lỗi diễn đạt nhưng không trầm trọng |
Bài viết còn mắc
khá nhiều lỗi diễn đạt |
Bài viết còn mắc
rất nhiều lỗi diễn đạt |
Trình bày |
Trình bày rõ bố cục
của bài văn, sạch đẹp, không gạch xoá |
Trình bày rõ bố cục
của bài văn rõ ràng, không gạch xoá |
Trình bày bố cục
của bài văn, chữ viết rõ ràng, có ít chỗ gạch xoá |
Chưa thể hiện được
bố cục của bài văn, chữ viết khó đọc, có một vài chỗ gạch xoá |
Chưa thể hiện được
bố cục của bài văn, chữ viết khó đọc, có nhiều chỗ gạch xoá |
Sáng tạo |
Bài viết có ý tưởng
và cách diễn đạt sáng tạo |
Bài viết có ý tưởng
hoặc cách diễn đạt sáng tạo |
Bài viết chưa thể
hiện rõ ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo |
Bài viết không có ý
tưởng và cách diễn đạt sáng tạo |
Bài viết không có ý
tưởng và cách diễn đạt sáng tạo |
(4) Phiếu đánh giá bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ theo tiêu chí
Tiêu
chí |
Phần chấm điểm |
|||||
Chưa đạt (1) |
Trung bình (2) |
Khá (3) |
Tốt (4) |
Xuất sắc (5) |
||
Nội dung trình
bày (25 điểm) |
- Chọn được câu
chuyện hay có ý nghĩa (5đ) |
|
|
|
|
|
- Nội dung câu
chuyện phong phú, hấp dẫn, chuỗi sự kiện được kể lôgic, tự nhiên (5đ) |
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng ngôi kể
hợp lí thống nhất trong toàn bộ câu chuyện (5đ) |
|
|
|
|
|
|
- Mở đầu và kết
thúc ấn tượng (5đ) |
|
|
|
|
|
|
- Trao đổi với
người nghe một cách thuyết phục (5đ) |
|
|
|
|
|
|
Sử dụng ngôn ngữ
(5 điểm) |
- Vốn từ phong phú,
đa dạng kiểu câu, hầu như không có lỗi phát âm, diễn đạt |
|
|
|
|
|
Yếu tố phi ngôn
ngữ (20 điểm) |
- Nói mượt mà, trôi
chảy, không do dự hay phải nói lại, tương tác tốt với người nghe (5đ) |
|
|
|
|
|
- Giọng nói rõ
ràng, truyền cảm, ngữ điệu phù hợp với nội dung câu chuyện (5đ) |
|
|
|
|
|
|
- Phong thái kể
chuyện tự tin, nhiệt huyết (5đ) |
|
|
|
|
|
|
- Điệu bộ, nét mặt,
ánh mắt, cử chỉ phù hợp với nội dung nói và tương tác tốt với người nghe (5đ) |
|
|
|
|
|
(5) Đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHỦ ĐỀ
(Thời gian làm bài 90’)
I. ĐỌC (5đ)
Đọc văn bản sau
Một năm nọ, hạn hán kéo dài, suốt
mấy tháng liền trời không có một giọt mưa. Nước
trong các ao hồ đều cạn khô hết cả. Một chú quạ đậu trên cành cây khô để nghỉ
chân.
“Nóng quá”! Quạ nghĩ: “Nếu không
tìm được nước uống thì mình sẽ chết khát mất thôi. “Bỗng nhiên, nó nhìn xuống
và thấy trên mặt đất có một cái bình. Nó bèn sà xuống và thò mỏ vào chiếc bình
để uống nước. Thế nhưng miệng bình nhỏ quá, nó đã cố gắng hết sức mà vẫn không
uống được một giọt nước nào. Quạ nghĩ bụng: “Không biết phải làm thế nào mới có
thể uống được nước đây ?”
Đang tuyệt
vọng thì quạ nhìn thấy một viên sỏi, nó vui mừng nói: “Mình sẽ cho sỏi vào
trong bình, nước dâng lên đến miệng bình là có thể uống được rồi”. Thế là, bất
chấp cái nắng chang chang, quạ đi khắp nơi tìm sỏi. Sỏi trong bình càng nhiều,
nước trong bình càng dâng lên cao hơn. Đến khi quạ bỏ viên sỏi cuối cùng vào
bình thì nước cũng vừa dâng lên đến miệng. “Tốt rồi !” quạ vui mừng uống những
giọt nước mát lạnh, đây chính là những giọt nước cứu mạng có được nhờ trí thông
minh của nó.
https://doctruyencotich.vn/hat-giong-tam-hon/
con-qua-va-chiec-binh-truyen-ngu-ngon-e-dop.html
Thực hiện yêu cầu
Câu 1(0,5 điểm): Văn bản trên sử
dụng phương thức biểu đạt chính nào? Từ đó
em hãy cho biết con quạ đã rơi vào tình cảnh khó khăn nào và cách xử
lí của nó?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy nhận xét về
cách xử lý của con quạ trong văn bản trên?.Ưu điểm nổi bật của con quạ trong
câu chuyện là gì.
Câu 3 (1.0 điểm): Nêu chủ đề của
câu chuyện
Câu 4 (1,0 điểm): Em rút ra bài
học gì cho bản thân từ câu chuyện trên?
Câu 5 (0,5 điểm): Chép lại từ láy có trong văn bản
Bài tập cuối khóa Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS
II.
VIẾT( 5đ)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm thú vị của em.
(6) Hướng dẫn chấm đề kiểm tra
cuối chủ đề
Câu |
Hướng dẫn chấm |
I.
ĐỌC |
|
Câu
1 |
Đáp án: - Phương thức biểu đạt: Tự
sự -
Tình cảnh khó khăn và cách xử lí của con quạ: + Không uống được nước trong bình + Cách xử lý: cho sỏi vào trong bình để nước dâng lên Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 0,5 điểm - Chỉ xác định đúng PTBĐ được 0,25 điểm - Chỉ xác định đúng tình cảnh khó khăn và cách xử lí của con quạ được
0,25 điểm - Không trả lời đúng ý nào không cho điểm |
Câu
2 |
Đáp
án: - Nhận xét về cách xử lí của con quạ: Đó là cách
xử lý nhanh, sáng tạo và phù hợp - Ưu điểm của quạ: Rất thông minh, cố gắng nỗ
lực, kiên trì để vượt qua hoàn cảnh khó khăn Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 2,0 điểm - Chỉ nhận xét đúng về cách xử lí của con quạ được 1điểm - Chỉ nêu đúng ưu điểm của quạ được 1,0 điểm - Không trả lời đúng ý nào
không cho điểm |
Câu
3 |
Đáp
án: Sự thông minh của quạ
để vượt qua hoàn cảnh khó khăn để uống được nước trong bình Hướng
dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 1,0 điểm - Không
trả lời đúng: Không cho điểm |
Câu
4 |
Đáp
án: + Khi gặp trở ngại, thất bại trong cuộc sống
không vội nản lòng, từ bỏ, bình tĩnh, tìm cách giải quyết vấn đề dù chỉ là
một chút hy vọng nhỏ nhoi + Biết vận
dụng sự thông minh của mình vào những lúc cần thiết để vượt qua khó khăn Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 1,0 điểm - Trả lời được 1 trong 2 ý như đáp án được 0,5 điểm |
Câu
5 |
Đáp
án: Từ láy “chang chang” Hướng dẫn chấm: - Trả lời đúng như đáp án được 0,5 điểm - Không
trả lời đúng: Không cho điểm |
II. VIẾT |
|
Chấm theo Rubrics đánh giá bài viết - Mức độ 5: Xuất sắc (5,0 điểm) - Mức độ 4: Giỏi (4,0 - 4,5 điểm) - Mức độ 3: Khá (3,0 - 3,5 điểm) - Mức độ 2: TB (1,0 - 2,5 điểm) - Mức độ 1: Yếu (0,0 điểm) |
Hồ sơ học tập của chủ đề bao gồm:
các phiếu học tập, bản tóm tắt truyện “Thánh Gióng”, Bài làm văn tự sự, Bài làm
văn sau khi đã chỉnh sửa, bản ghi chú thuyết trình, video thuyết trình tự quay.
Đánh giá hồ sơ học tập: Mỗi sản phẩm trong hồ sơ được đánh giá bằng các công cụ ở trên. GV đánh giá tổng thể hồ sơ học tập bằng phiếu đánh giá theo tiêu chí.
Trên đây là bài tập cuối module 3 Ngữ văn THCS hay kế hoạch đánh giá cuối mô đun 3 Ngữ văn THCS gửi đến thầy cô.