Giới thiệu đến thầy cô Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 Kết nối tri thức hay còn gọi là Giáo án Ngữ văn 6 Kế nối tri thức cả năm.
Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức được soạn trên cơ sở công văn 5512 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. KHBD này sẽ là nguồn tham khảo quý giá để thầy cô soạn được một kế hoạch dạy học ưng ý, mang đậm dấu ấn cá nhân của mình.
Đây là KHBD Ngữ văn Kết nối tri thức lớp 6 được nhóm Dạy học Stem - Steam chia sẻ miễn phí nên nếu thầy cô sử dụng, rất mong sẽ tiếp tục chia sẻ để lan toả. Xin cảm ơn.
TẢI VỀ KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
(CHÚNG TÔI RẤT CẢM ƠN BẠN NẾU BẠN CLICK VÀO QUẢNG CÁO ỦNG HỘ)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 KNTT HỌC KÌ I
KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 6 KNTT HỌC KÌ II
Đây là đoạn demo phần thực hành Tiếng Việt trong Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức (cả năm):
Văn bản (1)
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI
ĐẦU TIÊN
(Trích “Dế mèn phiêu
lưu kí”)
– Tô Hoài –
1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô
Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua
hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại
được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
1.2 Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn
bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu
tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ
đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân
vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với
bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
1.3 Về phẩm chất:
- Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
+ Phiếu số 1:
Hình dáng (Dế mèn) |
Hành động (Dế mèn) |
Suy nghĩ (Dế mèn) |
ð Nhận xét:………. |
ð Nhận xét: …………………………….. |
+ Phiếu số 2
|
Làm việc
nhóm Tái hiện lại
hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. a/ Hình ảnh Dế
Choắt
|
+ Phiếu học
tập số 3
b. Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế nào? -
Gọi Choắt là:
……………………………………………… -
Khi sang thăm nhà Choắt:……………………………… -
Khi Choắt nhờ giúp đỡ: ……………………………… è
Dế Mèn: |
|
+ Phiếu học
tập số 4
|
Trước khi trêu chị Cốc
|
Sau khi trêu chị Cốc
|
Kết quả
|
Hành động
|
|
|
|
Thái độ
|
|
|
|
+ Phiếu học tập số 5
Nghệ thuật
|
|
Nội dung
|
|
Ý nghĩa
|
|
3.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề
a)
Mục tiêu: HS kết
nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b)
Nội dung: GV hỏi,
HS trả lời.
c)
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d)
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân
hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
3.2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG |
|||||
1. Tác giả |
|||||
a) Mục
tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài
và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu
tiên”. b) Nội
dung: - GV hướng dẫn
HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan
sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu
trả lời của HS d) Tổ chức
thực hiện |
|||||
HĐ của
thầy và trò |
Sản
phẩm dự kiến |
||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi ? Nêu những hiểu biết của em về
nhà văn Tô Hoài? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan
sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. HS trả
lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và
và chốt kiến thức lên màn hình. |
- Tên: Nguyễn
Sen - Quê: Hà Nội - Ông viết văn
từ trước CMT8/1945 - Có nhiều tác
phẩm viết cho thiếu nhi - Các tác phẩm
chính: “Võ sĩ Bọ Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang”… |
||||
|
|
|
|
||
|
|||||
2. Tác phẩm |
|||||
a) Mục
tiêu: Giúp HS - Biết được
những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…) b) Nội
dung: - GV sử dụng
KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ
cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản
phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ
chức thực hiện |
|||||
HĐ của
thầy và trò |
Sản phẩm
dự kiến |
||||
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Hướng dẫn
cách đọc & yêu cầu HS đọc. - Chia nhóm
lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện “Dế
mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? ? Truyện sử
dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? ? Văn bản chia
làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả
làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc
nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá
nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu
cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong
hoạt động nhóm. B3:
Báo cáo, thảo luận HS:
Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét
cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS
trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về
thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Cung cấp thêm thông tin về
tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”, chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . |
a) Đọc và tìm
hiểu chú thích - HS đọc theo
hướng dẫn.
b) Tìm hiểu
chung - Văn bản là
truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài. - Hệ thống
nhân vật là loài vật (nhân vật chính: Dế Mèn). - Sử dụng ngôi
thứ nhất (lời kể của Dế Mèn). - Văn bản chia
làm 3 phần + P1: Từ đầu
…sắp đứng đầu thiên hạ rồi. à Bức
chân dung tự hoạ của Dế Mèn. + P2: còn lại:
à Bài học đường
đời đầu tiên. |
||||
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT |
||||||||||||||||||||||||||
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn |
||||||||||||||||||||||||||
a) Mục
tiêu: Giúp HS - Tìm được
những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn. - Đánh giá nét
đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. b) Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép cho
HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc
nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo
dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu
học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức
thực hiện |
||||||||||||||||||||||||||
HĐ của
thầy và trò |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vòng
chuyên sâu (7 phút) - Chia lớp ra
làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - Yêu
cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6
nhóm)... - Phát phiếu
học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm
1,2: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn. Nhóm
3,4: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn. Nhóm
5,6: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của Dế Mèn. * Vòng
mảnh ghép (8 phút) - Tạo
nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3
tạo thành nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết
quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Chỉ ra biện
pháp NT được sử dụng khi miêu tả Dế Mèn? 3. Lối miêu tả
Dế Mèn thường được sử dụng ở loại truyện nào? 4. Nhận xét về
hình dáng, hành động và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét
chưa đẹp của nhân vật)? B2:
Thực hiện nhiệm vụ * Vòng
chuyên sâu HS: - Làm việc cá
nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận
nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình
làm). GV hướng
dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng
mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu:
Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp:
thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo
dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3:
Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại
diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS
trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm
khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4:
Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét
thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế
trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến
thức & chuyển dẫn sang mục 2 |
|
|||||||||||||||||||||||||
2. Bài học đường đời đầu tiên |
||||||||||||||||||||||||||
a) Mục tiêu: Giúp
HS - Tìm được chi tiết miêu tả bức
chân dung của Dế Choắt. - Thấy được thái độ của Dế Mèn
với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học cho bản thân
từ nội dung bài học. b) Nội
dung: - GV sử dụng
KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc
cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản
phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn
thành. d) Tổ
chức thực hiện |
||||||||||||||||||||||||||
HĐ của
thầy và trò |
Sản phẩm
dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||
B1: Chuyển
giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 &
giao nhiệm vụ: 1. Tìm những chi tiết thể hiện
hình dánh, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? 2. Tác giả đã sử dụng những
biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? 3. Em có nhận xét gì về nhân
vật Dế Choắt? B2: Thực hiện
nhiệm vụ HS: - 2 phút làm việc cá nhân - 3 phút thảo luận cặp đôi và
hoàn thành phiếu học tập. GV: Dự
kiến KK: câu hỏi số 2 - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng
cách đặt câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để tái hiện hình
ảnh Dế Mèn?). B3: Báo cáo,
thảo luận GV: - Yêu cầu HS
trình bày. - Hướng dẫn HS
trình bày (nếu cần). HS - Các nhóm
khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận,
nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc
và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình,
chuyển dẫn sang mục sau. |
a) Nhân
vật Dế Choắt
|
|||||||||||||||||||||||||
B1: Chuyển
giao nhiệm vụ (GV) - Phát
phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi: ? Dế Mèn
đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ? ? Những
lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn? B2: Thực hiện
nhiệm vụ GV hướng
dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết thể
hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. B3: Báo cáo,
thảo luận GV: Yêu
cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét,
bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận,
nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết
nối với mục sau. |
b) Thái độ của
Dế Mèn với Dế Choắt - Chê bai nhà cửa và lối sống
của Dế Choắt. - Từ chối lời đề nghị cần giúp
đỡ của Choắt => Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt.
|
|||||||||||||||||||||||||
B1: Chuyển
giao nhiệm vụ (GV) - Phát phiếu học tập số 4 - Chia nhóm cặp đôi và giao
nhiệm vụ: ? Tìm
những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? ? Hành
động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? ? Qua
hành động đó, em có nhận xét gì về
thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến
cái chết của Dế Choắt? ? Theo
em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu
văn nào cho em thấy điều đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK,
tìm chi tiết) - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi,
chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả
thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm
bạn. GV: Hướng
theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại
diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. -
Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả
làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển
dẫn sang mục sau. |
c) Bài học
đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
|
|||||||||||||||||||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp theo
bàn - Phát phiếu học tập số 5 - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn
bản “Bài học đường đời đầu tiên”? ? Ý
nghĩa của văn bản. B2:
Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. -
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu
học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh
giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển
dẫn sang đề mục sau. |
III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Miêu tả loài
vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác - Xây dựng hình tượng nhân vật
gần gũi với trẻ thơ. 2. Nội dung - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn
cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. - Sau khi bày trò trêu chị Cốc,
gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu
tiên cho mình. 3. Ý nghĩa - Không quá đề cao bản thân rồi
rước hoạ. - Cần biết lắng nghe, quan tâm,
giúp đỡ mọi người xung quanh. |
3.2.2 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được
đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi
kể thứ nhất.
- Lời kể là lời
của nhân vật.
b) Nội
dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản
phẩm: Đoạn văn của HS
sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ
chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn
trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc
đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận
xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
3.2.3 Thực hành
Tiếng Việt
Từ đơn và từ phức |
||||||||||
a) Mục
tiêu: Giúp HS - Trình bày
được thế nào là từ đơn, từ phức. - Phân biệt
được từ ghép và từ láy. b) Nội
dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản
phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ
chức thực hiện |
||||||||||
HĐ của
thầy và trò |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm
lớp & đặt câu hỏi: - Giao nhiệm
vụ: ? Hãy kẻ bảng
và điền các từ in đậm trong đoạn văn vào ô phù hợp? ? Thế nào là
từ đơn? Thế nào là từ phức? B2:
Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc phần
nhận biết từ đơn và từ phức T21. - Kẻ bảng điền
từ và hoàn thiện bảng. GV hướng
dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3:
Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS
lên trình bày. - Hướng dẫn HS
cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày
kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4:
Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét
thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Chốt kiến
thức lên màn hình. - Chuyển dẫn
sang câu hỏi 2. |
Bài tập 1
ð Khái niệm từ đơn và từ phức: - Từ đơn do một tiếng tạo thành. - Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ
phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy). + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có nghĩa với nhau. + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy
âm. Bài
tập 2 Từ láy mô
phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng… Bài tập
3: a) Các từ láy: + Phanh
phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật
khác. + Ngoàm
ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. + Dún dẩy:
điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách. - Tác dụng: + Dùng để miêu
tả Dế Mèn. + Nhấn mạnh vẻ
đẹp cường tráng, mạnh mẽ khiến cho
hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động b) Từ
láy và tác dụng của từ láy - Từ láy mô
phỏng âm thanh: văng vẳng, thảm thiết… - Tác dụng từ
láy: + “phanh
phách, ngoàm ngoạp”: miêu tả hành động của Dế Mèn, qua đó lột tả dáng vẻ
khoẻ mạnh, hùng dũng của chú. + “dún dẩy”:
miêu tả dáng đi của Dế Mèn, qua đó giúp người đọc thấy được tính cách kiêu
ngạo của chú. |
|||||||||
Nghĩa
của từ ngữ |
||||||||||
a) Mục
tiêu: Giúp HS: - Hiểu và phân
biệt được nghĩa của “nghèo” &
“nghèo sức”, “mưa dầm sùi sụt” & “điệu hát mưa dần sùi sụt”. Từ đó
thấy được sáng tạo trong việc sử dụng từ. - Đặt câu với
từ cho sẵn. b) Nội
dung: - GV chia nhóm
cặp đôi - HS làm việc
cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản
phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ
chức thực hiện |
||||||||||
HĐ của
thầy và trò |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS
xác định yêu cầu của từng bài tập. - Làm bài tập
và rút ra nội dung cần ghi nhớ. B2:
Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc bài
tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. - Suy nghĩ cá
nhân và viết ra giấy kết quả - GV hướng dẫn
HS bám sát yêu cầu của đề bài. B3:
Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu
và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo
sản phẩm thảo luận nhóm. B4:
Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và
chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. |
Bài 4: - Nghèo:
không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) - Nghèo sức:
khả năng hoạt động, làm việc hạn chế. - Mưa dầm
sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt. - Điệu hát
mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Bài 5: - Câu do HS
đặt (câu đúng, nếu sai à GV giúp HS
sửa lại). |
|||||||||
3.
Biện pháp tu từ |
||||||||||
a) Mục
tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện
pháp so sánh b) Nội
dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản
phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành. d) Tổ
chức thực hiện |
||||||||||
HĐ của
thầy và trò |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tìm câu văn
có hình ảnh so sánh và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong
câu văn đó? ? Từ đó rút ra
thế nào là phép tu từ so sánh? B2:
Thực hiện nhiệm vụ HS đọc
SGK và tìm câu có biện pháp so sánh. GV hướng
dẫn HS phát hiện ra câu có biện pháp so sánh. B3:
Báo cáo, thảo luận HS báo
cáo sản phẩm thảo luận nhóm. GV yêu
cầu và hướng dẫn HS báo cáo. B4:
Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét
thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. |
Bài tập 6 - Mỏ Cốc như cái
dùi sắt, chọc xuyên cả đất. à Cho
thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt. ð
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác để tìm ra nét tương đồng và khác biệt giữa chúng. |
|||||||||
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội
dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản
phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
d) Tổ chức thực hiện
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Đóng
vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện.
Bài tập 2: Tìm
ví dụ về truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví
dụ đó?
B2: Thực
hiện nhiệm vụ
GV:
- Hỗ trợ
HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện
- Hướng dẫn tìm
kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản.
HS:
- Liệt kê
các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê.
- Tìm 1 truyện
đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản.
B3: Báo
cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày,
theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh
giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục
tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống
trong thực tiễn.
b) Nội
dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản
phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè.
- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.
- Sẵn sàng chia
sẻ, giúp đỡ khi bạn cần.
d) Tổ
chức thực hiện
B1:
Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Từ bài học của
Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè?
B2: Thực
hiện nhiệm vụ
GV hướng
dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác
định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
B3: Báo
cáo, thảo luận
GV hướng
dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản
phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết
luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý
thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho.