Sau đây xin giới thiệu đến thầy cô Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 học kì 1 sách Chân trời sáng tạo.
Giáo án Ngữ văn 6 HK I Chân trời sáng tạo được soạn trên cơ sở công văn 5512 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. KHBD này có thể chưa làm hài lòng thầy cô nhưng chắc chắn sẽ là nguồn tham khảo quý giá.
Đây là KHBD Ngữ văn Chân trời sáng tạo lớp 6 được nhóm Dạy học Stem - Steam chia sẻ miễn phí nên nếu thầy cô sử dụng, rất mong sẽ tiếp tục chia sẻ để lan toả. Xin cảm ơn.
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo
Phân phối chương trình Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI MỞ ĐẦU:
HÒA NHẬP VÀO MÔI TRƯỜNG MỚI
NÓI VÀ NGHE: CHIA SẺ CẢM NGHĨ VỀ
MÔI TRƯỜNG THCS
ĐỌC: KHÁM PHÁ MỘT CHẶNG
HÀNH TRÌNH
Thời lượng: 1 tiết
I.
MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức:
HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ
văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng
2. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết
vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được một
số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6
- Biết được một số
phương pháp học tập môn Ngữ văn
- Nêu được những
suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm
chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
VÀ HỌC LIỆU
1.
Thiết bị dạy học: máy chiếu,
micro, bảng, phấn, phiếu học tập
2. Học liệu: Văn bản đọc: Khám phá một chặng hành
trình
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.
NÓI
VÀ NGHE:
CHIA SẺ CẢM NGHĨ VỀ MÔI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1. Hoạt động 1. Xác định
vấn đề
2. Hoạt động 2: Khám phá kiến thức
1. Quy trình chuẩn bị
và trình bày bài nói |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm
được quy trình chuẩn bị và trình bày bài nói b. Nội dung: HS lắng nghe, suy nghĩ cá
nhân, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV &HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1: Giao nhiệm vụ học
tập
- GV đặt câu hỏi, hs suy nghĩ trả lời
? Theo em chúng ta cần làm gì trước khi chia sẻ ý kiến với người khác
B2: Thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV gợi ý có nên chia sẻ tất cả những điều
mà chúng ta nghĩ không?
- HS suy nghĩ cá nhân, xác định yêu cầu của GV
B3: Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
Một học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ
sung, nhận xét.
B4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét ý kiến của học sinh, đưa ra định hướng quy trình
|
- Bước 1: Chuẩn bị +
Liệt kê những điều định nói +
Sắp xếp các ý theo trình tự hoặc theo nhóm. - Bước 2: Chia sẻ ý
kiến với người khác + Chia sẻ theo những gì đã chuẩn
bị ở bước 1. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.
Thực hành nói và nghe |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
a. Mục tiêu: Giúp học sinh
nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của cá nhân, từ đó nhận ra những
thuận lợi, thử thách để lên kế hoạch học tập phù hợp, tự tin trình bày trước
đám đông b. Nội dung: HS thảo luận
nhóm đôi (nghĩ- viết- bắt cặp – chia sẻ) viết cảm nghĩ của em về môi trường học
tập mới theo phiếu học tập gợi ý của giáo viên, sau đó chia sẻ cảm nghĩ của
mình với bạn cùng bàn c. Sản phẩm: Câu trả lời của
HS trong phiếu học tập số 2. d. Tổ
chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ
học tập: - Phát phiếu học tập số 2, - HS thảo luận nhóm đôi (nghĩ- viết- bắt cặp
– chia sẻ)
B2: Thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- HS suy nghĩ viết vào phiếu học tập, bắt cặp chia sẻ với bạn cùng
bàn
B3: Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
2 HS trình bày trước lớp ý kiến của mình. GV hướng dẫn các HS khác nhận
xét, góp ý, bổ sung.
B4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét ý kiến của học sinh, đưa ra định hướng quy trình
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B.
ĐỌC
VĂN BẢN:
KHÁM PHÁ MỘT CHẶNG HÀNH TRÌNH
1. Hoạt động 1. Xác định
vấn đề
a. Mục tiêu: Kích hoạt tâm thế của học sinh, kết nối
với nội dung bài học b. Nội dung: GV
sử dụng kĩ thuật KWL cho học sinh chia sẻ về SGK Ngữ văn 6 c. Sản phẩm: Câu trả lời của
HS. d. Tổ chức hoạt động B1: Giao nhiệm vụ
học tập: GV đặt câu hỏi
? Em đã biết gì về SGK Ngữ văn 6
? Em mong đợi học được những gì trong SGK Ngữ văn 6
B2: Thực hiện nhiệm
vụ học tập:
HS suy nghĩ, ghi vào giấy ghi chú, sau đó bắt cặp với bạn bên cạnh để
trao đổi thông tin.
B3: Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
2 HS trình bày trước lớp ý kiến của mình. GV hướng dẫn các HS khác nhận
xét, góp ý, bổ sung.
B4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn học sinh chốt
định hướng:Cuốn SGK Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) đúng như tên gọi của nó sẽ
mang đến cho các em một hành trình đầy ắp những điều mới lạ hấp dẫn, giúp các
em hiểu thêm về xã hội, thiên nhiên và về chính bản thân mình, khơi gợi các
em niềm say mê khám phá thế giới và theo đuổi những ý tưởng mới mẻ, giúp các
em phát triển các kĩ năng đọc, viết, nói, nghe, bồi dưỡng các phẩm chất cần
thiết thông qua các bài học, và để hiểu rõ hơn về điều đó cô mời các em chúng
ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay “Khám phá một chặng hành trình”
|
Hoạt động 2. Khám phá kiến thức
a. Mục tiêu: HS
nêu được những ấn tượng chung về văn bản, nhận biết được các thông tin chính
mà văn bản đề cập đến, nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân,
nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với bản thân b. Nội dung: HS đọc văn bản, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm và
trả lời các câu hỏi, hoàn thành các phiếu học tập giáo viên đưa ra. c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV &HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1: Giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu học sinh đọc bài - GV đặt câu hỏi ? Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản “Khám phá một
chặng hành trình” B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ cá nhân và trả lời
câu hỏi.
B3: Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập:
1 HS trình bày trước lớp ý kiến
của mình, các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét câu trả lời của học, và chốt định
hướng
|
1. Tóm tắt văn bản |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV &HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1: Giao nhiệm vụ học tập: - GV chiếu lên màn hình
phiếu học tập số 2, chuẩn bị 3 phiếu lớn dán lên bảng - GV chia lớp
thành 3 nhóm, tổ chức trò chơi tiếp sức cho học sinh hoàn thành phiếu học tập
số 2 B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ cá nhân, lên đánh dấu
x vào phiếu học tập thể hiện mạch kết nối của các chủ điểm tiếp sức cho nhóm
của mình.
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Lần lượt các em sinh trong nhóm
lên đánh dấu vào phiếu học tập để hoàn thành trò chơi
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét phần trò chơi của học sinh thông
qua phiếu học tập
|
2. Mạch kết nối chủ điểm
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV &HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1: Giao nhiệm vụ
học tập: -
Gv phát phiếu học tập - GV yêu cầu đọc thật kĩ
văn bản tìm ra mục đích của các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để hoàn thành
phiếu học tập B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận
cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Một HS đúng lên trình bày phiếu
học tập của mình
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét phần kết quả
phiếu học tập của các em đưa ra những định hướng |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV &HS |
Sản phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B1: Giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu đọc SGK và đặt
câu hỏi ?
SGK Ngữ văn gợi ý cho các em những phương pháp học tập nào? ? Trong các phương pháp đó em hứng thú với phương
pháp nào? Vì sao? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Gọi 3 hs đứng lên trả lời câu
hỏi
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV định hướng cho hs,
chiếu cho các em xem một số sản phẩm học tập môn Ngữ văn như sổ tay Ngữ văn,
tranh ảnh về bài học, thẻ thông tin… |
4. Phương pháp học tập - Sử dụng sổ tay văn học - Sưu tầm video tranh ảnh, bài hát về bài học - Tạo nhóm thảo luận - Làm thẻ thông tin - Thực hiện sản phẩm sáng tạo - Câu lạc bộ đọc sách |
a. Mục tiêu: HS hình dung được những nội dung bài học thông qua
các chủ điểm b. Nội dung: Đọc quan sát các chủ điểm, dự đoán những nội dung
liên quan đến các chủ điểm bài học c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện |
|||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV &HS |
Sản phẩm dự kiến |
||||||||||||||||||||||
B1:
Giao nhiệm vụ học tập: - Chiếu các chủ điểm bài học, yêu cầu HS dự đoán những
nội dung liên quan đến các chủ điểm bài học. B2:
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận cặp đôi, trả lời
câu hỏi
B3:
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
1 HS đứng dậy trình bày, các bạn khác nhận xét bổ
sung
B4:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét câu trả lời của HS đưa ra những định hướng |
|
a) Mục tiêu:
Củng cố kiến thức,
biết ứng dụng sơ đồ tư duy trong việc tóm tắt nội dung bài học. b) Nội dung: HS xem lại nội dung
bài học và thực hiện yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã
được chỉnh sửa (nếu cần). d)Tổ chức thực hiện |
||
Hoạt động của GV
&HS |
Sản phẩm dự kiến |
|
B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ thống
lại kiến thức bài học B3: : Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- Một hs báo cáo kết quả học tập B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét sản phẩm
của hs - Dặn dò HS những nội
dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho |
|
|