PHÂN BIỆT ĐỀ TÀI
VÀ CHỦ ĐỀ TRONG TÁC PHẨM VĂN HỌC
1. Khái niệm
Đề
tài |
Chủ
đề |
- là phương
diện khách quan của nội dung tác phẩm văn học - là phạm vi
đời sống được phản ánh, thể hiện trực tiếp trong tác phẩn văn học. - là một khái
niệm chỉ loại. - Một tác phẩm có thể đề cập nhiều đề
tài (hệ thống đề tài), trong đó có một đề tài chính. |
- là phương
diện khách quan của nội dung tác phẩm - là vấn đề
chính mà văn bản biểu đạt (là vấn đề chủ yếu, trung
tâm, là phương diện chính yếu của đề tài) - là con đường
mà nhà văn đưa người đọc thâm nhập vào tác phẩm. |
Tác
phẩm |
Đề
tài |
Chủ
đề |
Đồng
chí (Chính Hữu) |
Người lính thời
kì kháng chiến chống Pháp |
Ngợi ca tình đồng
đội, đồng chí cao cả, thiêng liêng của các anh bộ đội Cụ Hồ |
Nói
với con (Y Phương) |
Gia đình –
quê hương |
Thể hiện tình cảm gia đình ấm
cúng, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương |
Tắt
đèn (Ngô Tất Tố) |
Người nông
dân trong xã hội cũ |
Số phận bi thảm
của người nông dân do chế độ sưu thuế, sự bóc lột tàn khốc trong xã hội thực
dân nửa phong kiến. |
Truyện
Kiều (Nguyễn Du) |
Người phụ nữ
trong xã hội phong kiến |
Số phận bi kịch
của người phụ nữ, những ước mơ vươn tới hạnh phúc, vấn đề đấu tranh để
thực hiện tự do và công lí. |
Làng
(Kim Lân) |
Người nông
dân thời kì kháng chiến chống Pháp |
"Làng" của Kim Lân: Tình yêu làng, yêu nước thiết tha và tinh
thần kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược của người dân. |
Lặng
lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) |
Người lao động
trong xã hội mới |
Ca ngợi những
người lao động âm thầm cống hiến
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn chống Mĩ cứu nước. |
3. So sánh đề tài và chủ đề
|
Đề
tài |
Chủ
đề |
Điểm
chung |
- Là phương
diện khách quan của nội dung tác phẩm văn học |
|
- Bên ngoài: Phạm trù văn hóa, xã hội,
lịch sử, địa lý. - Bên trong: Con người và cuộc sống
của con người. |
||
- Là cơ sở để
người đọc thâm nhập vào tác phẩm. |
||
Điểm
riêng |
Khái
niệm |
|
- Phạm vi hiện
thực được mô tả, phản ánh trực tiếp trong tác phẩm. |
- Là vấn đề
chủ yếu của đề tài. |
|
Cách
xác định |
||
- Khung không
gian, thời gian được nói tới trong tác phẩm; - Từ đó chỉ
ra con người nào, cuộc sống nào được mô tả trong khung không gian, thời gian ấy. - Ví dụ:
Đề tài của bài thơ Đồng chí (Chính Hữu) là hình ảnh người lính trong
thời kì kháng chiến chống Pháp. |
- Thông qua nhan đề, một số từ ngữ chủ đề; - Thông qua hình tượng nhân vật chính; - Thông qua cảnh ngộ, biến động dữ dội, khác
thường; - Thông qua những lời phát biểu của tác giả
hoặc nhân vật. - Ví dụ:
Chủ đề của bài thơ Đồng chí (Chính Hữu) thể hiện qua nhan đề; nhân vật trữ tình
(người lính nông dân); những lời kể, suy nghĩ, cảm xúc của người lính. |
4. Mối liên hệ giữa chủ đề và đề tài
- Chủ đề được hình thành trên cơ
sở của đề tài, là phương diện chính yếu của đề tài. Những đề tài quan trọng sẽ góp
phần tạo nên những chủ đề lớn.
- Chủ đề
hình thành trên cơ sở đề tài, nhưng đề tài không quyết định hoàn toàn chủ đề.
Cùng một đề tài nhưng tác giả có thể chọn nhiều chủ đề.
- Ví dụ 1. Cùng là đề tài đất
nước nhưng hình tượng Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm được xây dựng xuyên suốt chiều dài lịch sử của dân tộc
từ xưa đến nay còn Đất nước của Nguyễn Đình Thi ca ngợi ý chí hào hùng của dân tộc Việt Nam bằng cách hồi tưởng lại cuộc
chiến tranh ác liệt và tội ác của kẻ thù.
- Ví dụ 2. Cùng là đề tài chiến
tranh nhưng Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng ca ngợi tình cha con bất diệt còn
Bài thơ về tiểu đội xe không kính ngợi ca người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường
Trường Sơn luôn lạc quan, yêu đời, dũng cảm, lí tưởng sống cao đẹp…
5. Kết luận:
- Chủ đề là vấn đề chính yếu được
nhà văn nêu lên trên cơ sở đề tài.
- Đề tài để giải đáp cho câu hỏi
“Tác phẩm viết về phạm vi hiện thực nào?”
- Chủ đề trả lời cho câu hỏi “Vấn
đề cơ bản nào được đặt ra trong phạm vi hiện thực đó?”