Giáo án Ngữ văn 7 CTST hay KHBD Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo (Giáo án Văn 7 Chân trời sáng tạo) đã được biên soạn và chia sẻ rộng rãi trên internet. Blog Ngữ văn tiếp nối sự chia sẻ đó để có nhiều thầy cô được tiếp cận với KHBD Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo. Bộ giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo có đầy đủ:
- KHBD Ngữ văn 7 CTST bản word
- KHBD Ngữ văn 7 CTST file powerpoint
Hi vọng bộ Văn 7 CTST này sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu dụng cho thầy cô khi soạn KHBD cho riêng mình.
BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Văn
bản 1: LỜI CỦA CÂY
- Trần Hữu Thung -
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 9 tiết;
Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tập:
1 tiết)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG
ĐỌC
I. MỤC TIÊU Học sinh đạt được:
1. Năng lực
·
Năng
lực đặc thù
- Nhận
biết và nhận xét được một số nét độc
đáo của bài thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp,
biện pháp tu từ.
- Nhận
biết được chủ
đề, thông điệp mà văn bản muốn gởi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người
viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết đặc điểm chức năng của phó từ.
-
Bước đầu biết làm làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm
xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
- Biết tóm tắt ý chính do người khác trình
bày.
Năng lực chung
- Giao tiếp
và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và
hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học, biết thu thập thông tin và giải quyết
vấn đề được đặt ra.
2.
Phẩm chất
- Cảm nhận và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
II. KIẾN THỨC
-
Khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm chữ.
-
Khái niệm hình ảnh thơ, vần nhịp và vai
trò vần, nhip trong thơ.
-
Khái niệm thông điệp văn bản.
-
Kĩ năng đọc thơ bốn chữ và thơ năm chữ.
III. THIẾT
BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ
- Phiếu học tập.
2. Học liệu
- Tri thức ngữ văn
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học
(“Phim thiên nhiên HD: Giai điệu tình yêu”)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học
b. Nội dung:
GV yêu cầu HS cùng theo dõi video theo đường link sau: https://www.youtube.com/watch?v=NqdLJUrHZCc và chia sẻ cảm nghĩ.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức
thực hiện |
Sản phẩm
dự kiến |
|
Chuyển
giao nhiệm vụ |
- GV
yêu cầu HS theo
dõi video “Phim thiên nhiên
HD: Giai điệu tình yêu” và chia sẻ cảm xúc của mình sau khi xem những
hình ảnh trong video. |
-
Cảm xúc của HS: +
Thích thú trước vẻ đẹp thiên nhiên… |
Thực
hiện nhiệm vụ |
- HS theo dõi
hình ảnh, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi GV theo dõi, quan sát HS |
|
Báo cáo/ Thảo luận |
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến cá
nhân |
|
Kết
luận/ nhận định |
- GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển
dẫn vào chủ đề bài học. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH
THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động giới thiệu tri thức mới.
a. Mục tiêu:
- Hệ thống tri thức đọc hiểu về
thơ bốn chữ, năm chữ và một số yếu tố quan trong của bài thơ.
b. Nội dung:
GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm kết quả mà
nhóm đã chuẩn bị ở nhà theo phiếu học tập đã giao, tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn” để hệ thống tri thức
thể loại .
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức
thực hiện |
Sản phẩm
dự kiến |
|||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ |
(1)- GV giao các câu hỏi chuẩn bị bài trước ở nhà cho các nhóm theo phiếu
học tập sau:
(2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong trò chơi “Vòng quay may mắn” để củng cố hệ thống tri thức đọc hiểu. Câu 1: Đây là
một thể mỗi dòng có năm chữ, thường có nhịp 3/2
hoặc 2/3? A. Bốn
chữ C. Lục bát B. Ngũ
bát D. Năm
chữ Câu 2:Thơ bốn chữ là: A.
Là thể thơ mà mỗi dòng thơ có bốn chữ.
B. Là thể thơ có bốn câu thơ trong một
bài thơ. C.
Là thể thơ có 4 khổ thơ. D. Là thể thơ có 4 đoạn thơ. Câu 3: Nhận xét nào không đúng khi nói về yếu
tố hình ảnh trong thơ? A. Yếu tố quan trọng của thơ. B. Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính
giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác. C. Giúp người đọc nhìn thấy, tưởng tượng
thấy điều mà nhà thơ miêu tả . D. Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác
quan như: thính giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác. Câu 4: Em hiểu thế nào là vần chân ? A. Là vần được gieo vào cuối dòng thơ. B. Là vần gieo liên tiếp. C. Là vần gieo ngắt quãng D. Là vần gieo ở đầu câu thơ. Câu 5: Em hiểu thế nào là vần lưng ? A. là vần được gieo vào cuối
dòng thơ. B. là vần được gieo ở giữa
dòng thơ C. là
vần của các bài thơ D. Là vần gieo liên
tiếp. Câu 6: Thơ bốn chữ thường có nhịp
2/2. Đúng hay sai? A. đúng B. Sai Câu 7: Thơ năm chữ thường có nhịp 3/2 hoặc
2/3.Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 8: Em hiểu thế nào là vần lưng ? A. là vần được gieo vào cuối
dòng thơ. B. là vần được gieo ở giữa
dòng thơ C. là
vần của các bài thơ D. Là vần gieo liên
tiếp. Câu 9: Em hiểu thế nào là thông điệp của văn bản? A. Là ý tưởng quan trọng nhất
của văn bản. B. Là bài học. C. Là
cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc. D. Tất
cả các câu A, B, C đều đúng. |
·
Tri thức đọc hiểu - Thơ bốn chữ
là thể thơ mỗi dòng có bốn chữ, thường có nhịp 2/2. - Thơ năm chữ
là thể thơ mối dòng có năm chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3. - Hình ảnh
trong thơ: Là những chi tiết, cảnh
tương tự thực tế cuộc sống, được tái hiện lại ngôn từ thơ ca, góp phần diễn tả
cảm xúc, suy ngẫm của nhà thơ về thế giới và con người. - Vần: + Vần chân:
vần được gieo ở cuối dòng thơ. +Vần lưng:
vần gieo ở giữa câu thơ. +
Vai trò của vần: Liên kết các
dòng và câu thơ, đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sự hài hòa, sức âm vang cho
thơ, làm cho câu thơ, dòng thơ dễ nhớ dễ thuộc. -Nhịp
thơ: + Nhịp thơ được
thể hiện ở chỗ ngắt chia dòng và câu thơ thành từng vế hoặc ở cách xuống
dòng/ngắt dòng đều đặn cuối mỗi dòng thơ. +Nhịp
có tác dụng tạo tiết tấu, làm nên nhạc điệu của bài
thơ, đồng thời cũng biểu đạt nội dung thơ. - Thông điệp: Là ý tưởng quan trọng nhất, là bài học
cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc. |
||||||||
Thực
hiện nhiệm vụ |
Nhiệm vụ 1: HS trình bày theo nhóm. Nhiệm vụ 2: HS trả
lời cá nhân. - GV theo dõi, quan sát HS |
|||||||||
Báo cáo Thảo luận |
- Yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu. |
|||||||||
Kết
luận Nhận
định |
- GV nhận xét câu trả lời (trong quá trình hướng dẫn HS
chốt đáp án trong trò chơi, giáo viên cần giải thích cho học sinh về hình ảnh
trong thơ, thông điệp, vần, nhịp trong thơ…) và chốt kiến thức. |
2. Hoạt động đọc văn bản Lời của cây
2.1. Chuẩn bị đọc:
a. Mục
tiêu:
- Kích hoạt kiến thức
nền liên quan đến chủ đề văn bản, tạo sự liên hệ giữa trải nghiệm của bản thân
với nội dung bài học.
- Bước đầu biết tưởng
tưởng một số hình ảnh được nhắc đến trong bài thơ.
- Tạo tâm thế trước
khi đọc văn bản.
b. Nội dung: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh của cô gái Nguyễn Thị Thu Thương, Hà Nội và
cô bé Minh Best và yêu cầu học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình khi nhìn thấy
những hình ảnh đó.
c. Sản phẩm:
-Câu trả lời miệng
của học sinh về nội dung tưởng tưởng của VB, thể thơ của VB và những yếu tố cần
lưu ý khi đọc thể loại này, trải nghiệm của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức
thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
|
Chuyển giao nhiệm vụ |
-Cách
1: GV cho HS trả lời câu hỏi phần chuẩn bị
đọc: Em đã bao giờ quan sát quá trình lớn lên của một cái cây, một bông hoa,
hay một con vật hay chưa?Điều đó gợi cho em suy nghĩ và cảm xúc gì? -Cách
2: Gv
cho học sinh xem clip về quá trình lớn lên của một bông hoa hoặc một mần cây
và nêu lên cảm nhận. -Gv yêu cầu học sinh trả lời cá nhân: +Văn
bản trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em biết? |
Tùy theo cảm
nhận của HS: - Thấy mần cây non
cần được bảo vệ chăm sóc… - Quá trình đó các em có thể chưa từng chứng kiến,
nên sẽ ngạc nhiên về sự kì diệu của tạo hóa… |
Thực hiện nhiệm vụ |
HS hoạt động
cá nhân: theo dõi, quan sát, suy nghĩ cá nhận |
|
Báo cáo/ Thảo luận |
GV mời 1 – 2 HS trả lời cá nhân |
|
Kết luận/ Nhận định |
- Gv ghi nhận
những câu trả lời thể hiện cảm nhận của các em khi xem clip cây nảy mầm, hoặc
trải nghiệm của các em khi xem quá trình phát triển của cây, con vật… -GV nhận
xét câu trả lời của học sinh. Dựa tren kết quả trình bày của các em để hướng dẫn học sinh một số lưu ý khi đọc thơ
bốn chữ. |
2.2. Trải nghiệm cùng văn bản:
a. Mục
tiêu:
- Bước đầu vận dụng
kĩ năng tưởng trong quá trình đọc văn bản.
- Tạo tâm thế trước
khi đọc văn bản.
b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản
c. Sản phẩm: Phần
đọc của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
|
Chuyển giao nhiệm vụ |
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ,khi đọc đến khổ 2
bài thơ, Gv cho HS dừng vài phút để tưởng tượng. GV có thể đọc mẫu 1 lượt
rồi mới gọi HS đọc Gv yêu cầu HS giới thiệu
“Hồ sơ tác giả nổi tiếng – Trần Hữu
Thung” - (1) Tên tuổi xuất
thân - (2) Đặc điểm sự nghiệp,
phong cách thơ |
|
Thực hiện nhiệm vụ |
- HS đọc và lắng nghe văn bản theo hướng
dẫn |
|
Báo cáo/ Thảo luận |
- HS hoạt động cá
nhân |
|
Kết luận/ Nhận định |
GV nhận xét
cách đọc, uốn nắn những bạn có cách đọc chưa chính xác. Gv
có thể dùng kĩ thuật nói to suy nghĩ của mình để làm mẫu kĩ năng tưởng tượng.
Ví dụ: “Câu thơ này làm cô hình dung hình ảnh mầm cây như giọt sữa đang tượng
hình, đang nhú ra khỏi lớp vỏ hạt.” |
2.3. Suy ngẫm và phản hồi:
a. Mục tiêu: Giúp HS:
-
Nhận biết số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ.
-
Thấy được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh
-
Thấy được tình cảm của tác thể hiện trong bài thơ.
-
Nhận ra được thái độ, cách ứng xử cá nhân do VB gợi ra.
b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nhóm
- HS làm việc nhóm trưng bày sản phẩm
c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực
hiện |
Sản phẩm dự
kiến |
|||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1:
1. Quá trình phát triển của cây |
||||||||||||||||||||
Chuyển
giao nhiệm vụ |
- GV yêu cầu hoàn thành phiếu học tập số 1 để xác
định đặc trưng của thể thơ lục bát GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Em nhận xét gì về việc tuân thủ đặc trưng thơ lục
bát ở bốn câu thơ đầu? |
1. Quá trình phát
triển của cây
|
||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm
vụ |
-
HS hoạt động thảo luận theo nhóm. |
|||||||||||||||||||
Báo cáo/
Thảo luận |
- GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm. |
|||||||||||||||||||
Kết luận/ Nhận
định |
GV nhận xét, chốt kiến thức |
|||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2:
Tìm hiểu mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt mầm |
||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ |
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo cặp: + Theo em,
những dòng thơ như “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt” thể hiện mối quan hệ
như thế nào giữa hạt mầm và nhân vật đang “ghé tai nghe rõ”? + Tìm những hình ảnh,
từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc mà tác giả dành cho những mầm cây. Hãy cho
biết đó là tình cảm gì? |
2. Mối quan hệ giữa
chủ thể trữ tình và hạt mầm - Khi đang là hạt à
hạt được chủ thể trữ tình “cầm trong tay mình” à sự sống được nâng niu à cách
ứng xử của chủ thể trữ tình với thiên nhiên. - “Ghé tai nghe rõ”,
“Nghe mầm mở mắt”: hình ảnh của nhà thơ, thể hiện mối quan hệ gần gũi, giao
cảm giữa thiên nhiên và nhà thơ, sự nâng niu sự sống. |
||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ |
- HS hoạt động thảo luận theo nhóm. |
|||||||||||||||||||
Báo cáo/ Thảo luận |
- GV mời một số HS
trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. |
|||||||||||||||||||
Kết luận/ Nhận định |
GV nhận xét, chốt kiến thức : + Một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc
của tác giả: Hạt mầm lặng thinh, Ghé tai nghe rõ, Nghe bàn tay vỗ,
Nghe tiếng ru hời, Nghe mầm mở mắt à cảm xúc yêu thương, trìu mến,
nâng niu của tác giả đối với những mầm cây. |
|||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3:
Tìm hiểu lời của cây |
||||||||||||||||||||
Chuyển
giao nhiệm vụ |
GV yêu cầu HS đọc khổ
thơ cuối và trả lời các câu hỏi: + Nhận xét về nhịp thơ
của khổ cuối và cho biết tác dụng của nó đối với việc thể hiện lời của
cây. (GV gợi ý HS chú ý
nhịp thơ thông thường của thơ bốn chữ là nhịp 2/2). + Nêu ý nghĩa về lời
của cây. |
3. Lời của cây - “Rằng/ các bạn ơi” =>nhịp thơ 1/3 – sự
khác biệt trong thơ bốn chữ (vốn là nhịp 2/2) => nhấn mạnh,
gợi sự chú ý, lắng nghe. - 3 câu thơ cuối: Cây chính là tôi Nay mai sẽ lớn Góp xanh đất trời => Lời của cây là
tiếng nói của thiên nhiên đối với con người à Thông điệp về sự lắng nghe, tôn
trọng thiên nhiên. => Ẩn dụ về ý nghĩa
của đời người, lớn lên và làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp. |
||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm
vụ |
- HS suy nghĩ để trả
lời câu hỏi. |
|||||||||||||||||||
Báo cáo/
Thảo luận |
- GV mời một số HS
trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. |
|||||||||||||||||||
Kết luận/ Nhận
định |
GV nhận xét, chốt
kiến thức . |
|||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 4:
Tổng kết |
||||||||||||||||||||
Chuyển giao nhiệm vụ |
- GV yêu cầu HS nhận
xét về nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ: + Nêu các biện pháp tu
từ được sử dụng trong bài thơ và tác dụng của nó. + Cách gieo vần, ngắt
nhịp trong bài thơ như thế nào? Chúng đã góp phần thể hiện điều gì? + Vần và nhịp đã có
tác dụng như thế nào trong việc thể hiện “lời của cây”? + Xác định chủ đề và
thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. |
III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng các biện
pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa à làm cho bài thơ trở nên đa nghĩa, đa
thanh, giàu sức gợi hình. - Thể thơ bốn chữ,
nhịp thơ 2/2 à dễ thuộc, dễ nhớ, đều đặn như nhịp đưa nôi, vừa diễn tả nhịp
điệu êm đềm của đời sống cây xanh, vừa thể hiện cảm xúc yêu thương trìu mến
của tác giả. - Nhịp thơ 1/3 (Rằng
các bạn ơi) à sự khác biệt, có tác dụng nhấn mạnh vào khao khát của cây
khi muốn được con người hiểu và giao cảm. - Tiết tấu vui tươi,
phù hợp với nội dung của bài thơ. 2. Chủ đề – thông điệp - Chủ đề: Bài thơ thể
hiện tình yêu thương, trân trọng những mầm xanh thiên nhiên - Thông điệp: + Hãy lắng nghe lời
của cỏ cây loài vật để biết yêu thương, nâng đỡ sự sống ngay từ khi sự sống
mới là những mầm non. + Mỗi con người, sự
vật, dù là nhỏ bé, đều góp phần tạo nên sự sống như hạt mầm góp màu xanh cho
đất trời. + Thông điệp ẩn dụ:
các bạn nhỏ cũng như những mầm cây, cũng phát triển từ bé đến lớn, góp phần xây
dựng cuộc sống tươi đẹp |
||||||||||||||||||
Thực hiện nhiệm vụ |
- HS suy nghĩ để trả
lời câu hỏi. |
|||||||||||||||||||
Báo cáo/ Thảo luận |
- GV mời một số HS
trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. |
|||||||||||||||||||
Kết luận/ Nhận định |
- GV nhận xét, chốt
kiến thức về nghệ thuật và nội dung. |
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
3.2. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn
thành bài tập.
3.3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
3.4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tóm
tắt đặc điểm nội dung và hình thức của văn bản Lời của cây, từ đó
khái quát một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá,
chốt kiến thức.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập,
củng cố kiến thức.
4.2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả
lời, trao đổi
4.3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4.4. Tổ chức
thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy tưởng tượng mình là một cái cây, một bông
hoa hoặc một con vật cưng trong nhà và viết khoảng năm câu thể hiện cảm xúc của
chúng.
- GV gợi ý:
+ Cảm xúc của cái cây,
bông hoa hoặc một con vật cưng khi được gặp ánh nắng/ khi được mọi người yêu
mến, hay khi gặp thời tiết xấu hoặc bị mọi người hắt hủi… ước nguyện và
thông điệp mà chúng muốn gửi gắm.