Nguvanthcs.com gửi đến quý thầy cô Ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tham khảo tốt cho quý thầy cô. Đây là sản phẩm được Blog Ngữ văn sưu tầm và chưa được thẩm định nên nếu có sai sót mong thầy cô thông cảm.
MA TRẬN VÀ ĐẶC
TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA
HỌC KÌ II
MÔN KHOA HỌC TỰ
NHIÊN, LỚP 7
1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra học
kì II môn Khoa học tự nhiên, lớp 7
a) Khung ma trận
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc chương trình KHTN 7(HK2 bắt đầu từ bài 18 đến bài 28)
- Thời
gian làm bài: 60 phút.
- Hình
thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm
và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20%
Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
-
Phần trắc nghiệm: 5,0
điểm, (gồm 10 câu hỏi: nhận biết: 6 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,5 điểm;
- Phần tự luận: 5,0 điểm ( Nhận biết : 2,0 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 1,0 điểm).
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Từ (Từ bài 18 đến bài 21) |
|
2 1,0 |
1 2,0 |
1 0,5 |
|
|
|
|
1 2,0 |
3 1,5 |
3,5 |
2. Trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng ở sinh vật. (từ bài 22- 28) |
1 2,0 |
4 2,0 |
|
3 1,5 |
1,0 |
|
|
|
2 3,0 |
7 3,5 |
6,5 |
Số ý/số câu |
1 |
6 |
1 |
4 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
10 |
10 |
Điểm số |
2,0 |
3,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
0 |
0 |
0 |
5,0 |
5,0 |
10 |
Tổng số điểm |
5,0 điểm |
4,0 điểm |
1,0 điểm |
0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
b. Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 2 khoa học tự nhiên 7
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
|||
TL (Số ý) |
TN (Số câu) |
TL (Số ý) |
TN (Số câu) |
||||
Từ (Bài 18 đến bài 21) |
|||||||
- Nam châm - Từ trường
(Trường từ) - Từ trường Trái Đất - Nam châm điện |
Nhận biết |
– Nêu được vùng không
gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có
tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường. |
|
1 |
|
C2 |
|
- Tác dụng của nam
châm đến các vật liệu khác nhau; Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam
châm). |
|
1 |
|
C1 |
|||
– Nêu được khái niệm
từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được khái niệm
đường sức từ và vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được cực Bắc
địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau. |
|
|
|
|
|||
|
Thông hiểu |
- Xác định được
cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. |
1 |
1 |
Câu 11 |
C3 |
|
|
– Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn phim khoa học) khẳng định được Trái Đất có từ trường. |
|
|
|
|
||
|
Vận dụng |
– Chế tạo được nam
châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng thay đổi dòng điện. Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. |
|
|
|
|
|
7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
(từ bài 22- 28) |
2 |
7 |
|
|
|||
- Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng - Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng
lượng |
Nhận biết |
|
|
2 |
|
|
|
– Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và
chuyển hoá năng lượng. |
|
1 |
|
C7 |
|||
– Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng
trong cơ thể. |
|
1 |
|
C4 |
|||
Thông hiểu |
|
|
|
|
|
||
Vận dụng |
|
|
|
|
|
||
Vận dụng cao |
|
|
|
|
|
||
- Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng + Chuyển hoá năng lượng ở tế bào · Quang hợp · Hô hấp ở tế bào |
Nhận biết |
|
1 |
4 |
|
|
|
– Nêu được một số yếu tố
chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào. |
1 |
2 |
Câu 12 |
C5,6 |
|||
Thông hiểu |
|
|
|
|
|
||
– Mô tả được một cách tổng
quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức
năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết
được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn
ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. |
|
2 |
|
C8,9 |
|||
– Mô tả được một cách tổng
quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm;
viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều
tổng hợp và phân giải. |
|
|
|
|
|||
Vận dụng |
|
1 |
|
|
|
||
– Vận dụng hiểu biết về
quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây
xanh. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được một số vận dụng
hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô...). |
1 |
|
Câu 13 |
|
|||
- Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Trao đổi khí |
Thông hiểu |
|
|
1 |
|
|
|
– Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình
trao đổi khí qua khí khổng của lá. |
|
|
|
|
|||
– Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của
khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. |
|
|
|
|
|||
– Dựa vào sơ đồ khái quát
mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví
dụ ở người) |
|
1 |
|
C10 |
|||
Vận dụng |
|
|
|
|
|
||
c. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7
I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm)
Câu 1: Chọn các phát biểu sai.
1. Nam châm hình trụ chỉ có một
cực
2. Các cực cùng tên thì đẩy
nhau.
3.
Thanh nam châm khi để tự do luôn chỉ hướng bắc
– nam.
4. Cao su là vật liệu có từ
tính.
5. Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt
Trời mọc và lặn.
A.
1,4,5 B.
1,3 C. 2,4,5 D. 1,3,4
Câu 2:
Người
ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?
A.
Nhiệt kế. B. Đồng hồ C. Kim nam châm có trục
quay. D. Cân.
Câu 3: Hãy xác định cực của nam châm trong hình dưới đây:
A. 1 – Nam; 2 – Bắc B. 1 – Nam; 2 – Tây
C. 1 – Bắc; 2 – Nam D. 1 – Đông; 2 – Tây
Câu 4: Phát
biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể?
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu
cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Sinh ra nhiệt để giải
phóng ra ngoài môi trường.
C. Cung cấp năng lượng cho
các hoạt động sống của tế bào.
Câu 5: Nguyên
liệu của quá trình quang hợp gồm
A. khí oxygen và glucose.
B. glucose và nước.
C. khí carbon dioxide, nước
và năng lượng ánh sáng.
D. khí carbon dioxide và nước.
Câu 6: Nói về
hô hấp tế bào, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Quá trình hô hấp tế bào
chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.
B. Đó là quá trình biến đổi
các chất hữu cơ thành carbon dioxide, nước và giải phóng năng lượng.
C. Nguyên liệu cho quá
trình hô hấp là chất hữu cơ và oxygen.
D. Đó là quá trình chuyển
hoá năng lượng rất quan trọng của tế bào.
Câu 7: Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình
trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?
A. Oxygen. B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng. D. Vitamin.
Câu 8: Vì sao
phải dùng băng giấy đen để che phủ một phần của lá cây trên cả hai mặt?
A. Để hạn chế sự thoát hơi
nước ở lá.
B. Để phần bị che phủ không
tiếp xúc với ánh sáng.
C. Để xác định mẫu lá khảo
sát thí nghiệm.
D. Giúp lá cây không bám bụi
cũng như dễ xác định mẫu thí nghiệm trên cây.
Câu 9: Tại
sao cần để bình thí nghiệm trong mùn cưa hoặc cho hạt vào bình giữ nhiệt?
A. Giúp nhiệt độ trong bình không thoát ra môi trường
ngoài.
B. Giúp nhiệt độ bên ngoài không làm cho môi trường trong
các bình thí nghiệm tăng lên.
C. Giúp cách nhiệt giữa môi trường bên trong và bên ngoài
bình thí nghiệm.
D. Giúp cho hạt đậu ấm hơn.
Câu 10: Mô tả đường đi của khí oxygen qua các cơ quan hô hấp
của người dựa hình sau:
A. Mũi à khí quản à Phổi (Phế nang)
B. Mũi à Thanh quản à Phổi
C. Mũi à Phổi à Phế nang
D. Phổi
à
Thanh quản à Phế nang
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 11 (2
điểm) Hãy chỉ rõ tương tác (lực hút hoặc lực đẩy)
giữa các nam châm trong hình dưới đây:
Câu 12. (2 điểm) Nêu ảnh hưởng của nước đến quá trình quang hợp của thực vật?
Câu 13 (1 điểm): Để bảo quản nhiều loại rau, củ, quả được lâu, chúng ta không nên rửa chúng trước khi cho vào tủ lạnh. Hãy giải thích tại sao.