MỖI CLICK VÀO QUẢNG CÁO SẼ GIÚP CHÚNG TÔI PHỤC VỤ CÁC BẠN TỐT HƠN

Đề kiểm tra GDCD 6 cuối kì 1 có ma trận, đặc tả

UBND QUẬN ...

TRƯỜNG THCS ...

KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: Giáo dục công dân – Lớp 6

 

ĐỀ CHÍNH THỨC

 

XEM THÊM:

Đề kiểm tra GDCD 7 cuối kì 1 có ma trận, đặc tả

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn năng lực, phẩm chất trong chương trình của học kì 1 (từ tuần 1 – tuần 15), môn GDCD lớp 6 theo các nội dung: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ; Yêu thương con người; Siêng năng, kiên trì; Tôn trọng sự thật; Tự lập.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

            Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 30%, tự luận 70%. ( 12 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận gồm 3 câu, cấp độ thông hiểu 1 câu 3 điểm, vận dụng 1 câu 3 điểm, vận dụng cao 1 câu 1 điểm).

III. THIẾT LẬP MA TRẬN, ĐẶC TẢ

1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối kì I

TT

Mạch nội dung

Nội dung/ chủ đề/bài

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm

Nhận biết

(TNKQ)

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

(TL)

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

1

Giáo dục đạo đức

Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

 2 câu

 

 

 

 

 

5%

Yêu thương con người

2 câu

 

 

 

 

 

5%

Siêng năng, kiên trì

2 câu

 

 

 

 

 

5%

Tôn trọng sự thật

3 câu

 

1 câu

 

½ câu

½ câu

57,5%

Tự lập

3 câu

 

 

 

½ câu

½ câu

27,5%

Tổng câu

12 câu

 

1 câu

 

1 câu

1 câu

15 câu

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

100%

Tỉ lệ chung

60%

40%

 

 2. Bản đặc tả cuối học kì I

TT

Mạch nội dung

Nội dung

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Giáo dục đạo đức

Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Nhận biết: Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.

 

2 TN

 

 

 

Yêu thương con người

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tình yêu thương con người.

- Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người.

2 TN

 

 

 

Siêng năng, kiên trì

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì.

-  Nêu được biểu biện siêng năng, kiên trì.

- Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

2 TN

 

 

 

Tôn trọng sự thật

Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật.

Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật.

Vận dụng:

- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.

- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm thể hiện tính tôn trọng sự thật trong học tập, sinh hoạt và xã hội.

3 TN

1TL

½ TL

½ TL

Tự lập

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tự lập

- Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập.

Thông hiểu:

- Giải thích được vì sao phải tự lập.

 - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác.

- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân

Vận dụng: Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân.

Vận dụng cao: Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác

3TN

 

½ TL

½ TL

Tổng

 

12 TN

1 TL

1 TL

1 TL

Tỉ lệ %

 

30%

30%

30%

10%

Tỉ lệ chung

 

60%

40%

 

 

 

UBND QUẬN ...

TRƯỜNG THCS ...

--------------------------------------

ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 

Môn: Giáo dục công dân – Lớp 6 

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Đề gồm có 02 trang

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm – mỗi lựa chọn đúng: 0,25 điểm)

   * Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: M luôn cố gắng học tập để xứng đáng với truyền thống hiếu học của dòng họ mình. Việc làm ấy cho thấy M là người thế nào?

A.  Chỉ biết chăm lo cho bản thân.

B.   Biết phát huy truyền thống gia đình, dòng họ.

C.  Coi thường truyền thống của gia đình.

D.  Làm tổn hại đến truyền thống của dòng họ.

Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về lòng yêu thương con người?

A.    Yêu thương con người là chỉ cần yêu thương những người thân của mình.

B.    Yêu thương con người là luôn mong muốn điều tốt lành đến cho mọi người.

C.    Yêu thương con người là chỉ giúp đỡ những người đã từng giúp đỡ mình.

D.    Yêu thương con người là quan tâm đến những người có thể đem lại lợi ích cho mình.

Câu 3: Câu ca dao “Trời xanh có phụ ai đâu / Hay làm thì giàu có chí thì nên muốn nói đến truyền thống nào của dân tộc?

A.    Cần cù lao động. 

B.    Hiếu học.

C.    Sống giản dị.

D.    Yêu nước

Câu 4: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu thương con người?

A.    Giúp đỡ tù nhân bỏ trốn khỏi trại giam.

B.    Thờ ơ, lãng tránh trước nỗi đau khổ của người khác.

C.    Tha thứ những người đã có lỗi lầm để họ tiến bộ.

D.    Ganh tị, giành giật quyền lợi cho mình.

Câu 5: Việc làm nào dưới đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?

A.      N suốt ngày chỉ mải mê chơi game trên máy tính.

B.      Hôm nay lớp tham gia lao động, T xin nghỉ ốm vì sợ mệt.

C.      H luyện thanh đều đặn để chuẩn bị cho cuộc thi hát sắp tới.

D.      P quyết tâm làm xong các bài tập Toán trong giờ học Ngữ văn.

Câu 6: Câu nào sau đây nói về tính siêng năng, kiên trì?

A.    Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

B.    Lá lành đùm lá rách.

C.    Góp gió thành bão.

D.    Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây là tôn trọng sự thật?

A.  Nói một phần sự thật.

B.    Che giấu sự thật.

C.    Sẵn sàng bảo vệ sự thật.

D.    Nói sai sự thật.

Câu 8: Hình ảnh nào dưới đây chưa thể hiện đức tính tự lập?  

Câu 9:  Người có tính tự lập thường …

A.      thành công trong cuộc sống, giúp mọi người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.

B.      thành công trong cuộc sống, giúp bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai.

C.      thành công trong cuộc sống và được mọi người xung quanh biết ơn, yêu quý, tin tưởng.

D.      thành công trong cuộc sống và xứng đáng nhận được sự tôn trọng của mọi người.

Câu 10: Đối lập với tự lập là … …

A.    tự tin.

B.    ích kỉ.

C.    tự chủ.

D.    ỷ lại.

Câu 11: Câu nào dưới đây biểu hiện của không tôn trọng sự thật?

A.      Ăn ngay nói thẳng.

B.       Ném đá giấu tay.

C.      Cây ngay không sợ chết đứng.

D.      Thuốc đắng dã tật / Sự thật mất lòng.

Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tôn trọng sự thật?

A.    T chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi đá bóng trúng cửa sổ nhà bác K.

B.    Thấy A xem tài liệu trong giờ kiểm tra Sử, M giả lơ như không thấy.

C.    L đã sửa điểm trong bài bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng.

D.    Hằng rất quý Q nên đã làm bài tập giúp để Q đạt điểm cao.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

            Hai bạn B và D học cùng lớp. B học giỏi còn D học chưa tốt. Cô giáo chủ nhiệm phân công B giúp đỡ D học tập. Ban đầu, nhờ B kèm cặp nên D tiến bộ hẳn. Nhưng rồi D bị bạn xấu lôi kéo nên sa đà vào trò chơi điện tử, bỏ bê việc học, có lần D còn nói dối bố mẹ để xin tiền đi chơi game. Biết chuyện, B khuyên nhủ mãi nhưng D không nghe mà còn bảo B không được nói với ai, lại còn nhờ B làm hết các bài tập trên trường và ném tài liệu cho mình mỗi khi có giờ kiểm tra.

a.    Bạn D đã phạm phải những sai trái nào? Nếu những sai trái đó kéo dài sẽ gây ra hậu quả gì?

b.   Nếu em là B, em sẽ nói ra sự thật hay tiếp tục che giấu và làm theo lời D? Vì sao?

c.    Nếu em là bạn cùng lớp và biết câu chuyện của B và D, em sẽ làm gì?

Câu 2: (2,0 điểm)

            Bạn T suốt ngày chơi game, xem tivi, không lo học bài và luôn để bố mẹ nhắc nhở. Việc dọn dẹp nhà T cũng ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, T thường xuyên nhìn bài của bạn trong giờ kiểm tra. Nhiều lần như vậy, lớp trưởng góp ý thì T nói: “Gia đình tớ rất giàu, nên tớ không phải lo gì cả, đã có bố mẹ tớ lo hết rồi!”.

a. Em có đồng ý với việc làm của bạn T không? Vì sao?

b. Em hãy nêu một số việc làm thể hiện tính tự lập của bản thân trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.

Câu 3: (2,0 điểm)  

Những người tính nết thật thà

Đi đâu cũng được người ta tin dùng.

a. Câu ca dao trên nói đến đức tính nào của con người? Trình bày suy nghĩ của em về câu ca dao trên?

b. Em hãy kể thêm 2 câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính đó?

------ HẾT --------


 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 

Môn: Giáo dục công dân – Lớp 6 

 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: mỗi câu trả lời đúng 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

B

A

C

C

D

C

C

D

D

B

A

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu

Nội dung: Đây là các câu hỏi mở, nên GV chấm điểm linh hoạt dựa trên câu trả lời của học sinh, dựa trên tiêu chí sau:

Điểm

1

 

a

Chỉ ra được cái sai của D:

+ Không tôn trọng sự thật: dối mẹ để xin tiền chơi game, gian lận trong giờ kiểm tra.

+  Không chịu học hành mà sa đà vào trò chơi điện tử.

+ B giúp D mà D lại bắt B che giấu cái sai và gian lận cùng mình khiến bạn khó xử.

Hướng dẫn chấm:

HS nêu được 1 ý thì đạt 0,25 đ; nêu 2 ý đạt 0,5 đ

- Dự đoán những hậu quả sẽ xảy ra với Dũng:

+ Kết quả học tập sa sút.

+ Bị mẹ và thầy cô phát hiện sẽ xử phạt.

+ Khiến B bị chịu tội bao che và gây mất niềm tin ở mọi người với D.

Hướng dẫn chấm:

HS nêu được 1 ý thì đạt 0,25 đ; nêu 2 ý đạt 0,5 đ.

1,0đ

b

- Đưa ra sự lựa chọn hợp lí:

Nếu em là B, em sẽ nói ra sự thật. (0,5 đ)

- HS lí giải phù hợp:

+ Để D không còn ỷ lại vào mình mà lo tập trung vào việc học. (0,5 đ)

+ Để bố mẹ, thầy cô có những biện pháp kịp thời khắc phục tình trạng này của bạn D, giúp bạn tiến bộ hơn. (0,5 đ)

Hướng dẫn chấm:

- Ghi điểm cho HS có thể diễn đạt như trên hoặc có cách diễn đạt tương đương.

- Không ghi điểm cho HS không có câu trả lời hoặc trả lời không phù hợp.

1,0đ

 

 

 

 

 

 

 

c

Cách ứng xử phù hợp như:

- Khuyên D nên tập trung vào việc học, không nên nói dối. Nếu D không nghe thì em khuyên B nên thẳng thắn nói ra sự thật với người lớn hoặc em sẽ gặp và trao đổi riêng với cô giáo về việc của hai bạn. (0,5 đ)

Hướng dẫn chấm:

- HS có thể đưa ra nhiều cách ứng xử khác nhau nhưng hợp lý thì được ghi điểm. Tùy vào tính hợp lý của câu trả lời, GV cho điểm từ 0,25đ đến 0,5 đ.

1,0đ

2

 

a

- Em không đồng ý. (0,5 đ)

- HS lí giải phù hợp, hướng vào ý sau: Bạn T như vậy là ỷ lại, chưa có tính tự lập. Dù ba mẹ bạn có giàu thì cũng không thể chăm lo bạn suốt đời nên bạn cần tự lập, tự lo liệu, xây dựng cho cuộc sống tương lai của mình. (0.5 đ)

Hướng dẫn chấm:

- Chỉ ghi điểm cho Hs có câu trả lời như đáp án ở ý 1.

- Tùy vào cách lý giải của HS, GV cho điểm từ 0,25đ đến 0,5 đ.

 

 

 

1,0đ

 

 

 

 

b

HS nêu được một số việc làm của bản thân thể hiện tính tự lập tương tự như sau:

+ Tự học bài và làm bài

+ Tự chuẩn sách vở trước khi tới lớp

+ Tự dọn dẹp nhà cửa, phòng học của mình

+ Tự vệ sinh cá nhân, ăn sáng, giặt đồ…

Hướng dẫn chấm: mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm; HS nêu ít nhất 4 việc làm.

1,0đ

3

 

a

- Câu ca dao trên nói đến đức tính tôn trọng sự thật. (0,5 đ)

- Câu ca dao trên có ý nghĩa: Chúng ta sống luôn tôn trọng sự thật, thì sẽ luôn được mọi người tin yêu. (0,5 đ)

Hướng dẫn chấm:

- Ý 1: câu trả lời như đáp án, không có câu trả lời như đáp án không cho điểm.

- Ý 2: HS có thể có cách diễn đạt tương đương.

1,0đ

 

 

Một số câu tục ngữ về tôn trọng sự thật:

+  Cây ngay không sợ chết đứng

+ Ăn ngay ở thẳng, chẳng sợ mất lòng.

Hướng dẫn chấm: mỗi câu tục ngữ, ca dao đúng đạt 0,5 đ.

1,0đ

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Liên kết

Quảng cáo