MỖI CLICK VÀO QUẢNG CÁO SẼ GIÚP CHÚNG TÔI PHỤC VỤ CÁC BẠN TỐT HƠN

Tổng hợp kiến thức tiếng Việt học kì II lớp 8

TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 8 HỌC KÌ II

1. Các kiểu câu

Kiểu câu

Đặc điểm hình thức

Chức năng

Ví dụ

 

Câu nghi vấn

- Từ ngữ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)… không, đã… chưa… hoặc có từ hay

- Thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi (khi không dùng để hỏi có thể kết thúc bằng dấu chấm hoặc chấm than)

- Chức năng chính: dùng để hỏi

- Chức năng khác: cầu khiến, khẳng định, phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc

Gọi tên, chỉ ra đặc điểm hình thứcchức năng của các câu sau:

- Mai cậu có phải đi lao động không?

- Mình đọc hay tôi đọc?

- Cậu chuyển giùm quyển sách này tới H được không?

- Đi thôi con.

- Nghỉ, nghiêm!

- Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.

- Ra ngoài!

- Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đè không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đế này hỏng mất.

- Than ôi, thời oanh liệt nay còn đâu!

- Vả lại ở nhà cũng rét thế thôi.

- Trời đang mưa.

- Quyển sách đẹp quá! Tớ cảm ơn bạn! Cảm ơn bạn!

 

Câu cầu khiến

- Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến.

- Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.

- Dùng để cầu khiến: yêu cầu khuyên bảo, ra lệnh, đề nghị.

- Có thể dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc, cầu kiến, khẳng định…

 

Câu cảm thán

- Có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết;

- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.

- Dùng để bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc;

- Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương.

 

Câu trần thuật

- Không có dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.

- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng

- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.

- Chức năng chính: dùng để kể, tả, thông báo, nhận định…

- Ngoài ra còn dùng để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc, yêu cầu…

 

Câu phủ định

Có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)…

- Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả).

- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ).

- Tôi không (chưa, chẳng, chả) đi chơi.

- Đâu có. Nó là của tôi.

 

3. Hành động nói

 

Nội dung

Ví dụ

Khái niệm

là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.

- Con trăn ấy là của vua nuôi đã lâu. (mục đích nói:

…………………………………………………………………………….)

- Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu. (mục đích nói: …………………………………………………………………………….)

Các kiểu hành động nói

Dựa vào mục đích của hành động nói để xác định:

- Hành động hỏi

- Hành động trình bày (kể, tả, thông báo, nêu ý kiến, dự đoán…)

- Hành động bộc lộ cảm xúc

- Hành động hứa hẹn

- Hành động điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức…)

Yêu cầu: Đặt câu với các kiểu hành động tương ứng

- Hành động hỏi: Em đi đâu thế?

- Hành động trình bày:

 

- Hành động bộc lộ cảm xúc:

- Hành động hứa hẹn:

- Hành động điều khiển:

Cách thực hiện

Có 2 cách thực hiện hành động nói:

- Cách dùng trực tiếp (khi kiểu câu thực hiện chức năng chính như câu nghi vấn được dùng để hỏi)

- Cách dùng gián tiếp (khi kiểu câu này thực hiện chức năng của kiểu câu kia – thực hiện chức năng phụ như câu nghi vấn được dùng để yêu cầu)

Yêu cầu: Chỉ ra câu có cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp:

- Sao hôm nay bạn đi học trễ vậy? (Câu nghi vấn dùng để hỏi)

 

- Bạn có thể cho tôi mượn cây bút được không? (Câu nghi vấn nhưng không dùng để hỏi mà để yêu cầu)

 

4. Hội thoại

 

Nội dung

Ví dụ

Khái niệm

Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.

- Tình huống: Hai cha con cùng làm chung trong công ty A. Trong đó con là giám đốc còn cha là bảo vệ.

- Xác định vai xã hội:

          + Tuổi tác và thức bậc trong gia đình (Ai vai trên? Ai vai dưới?):

          + Xã hội (Ai vai trên? Ai vai dưới?):

          + Mức độ quen biết (Thân hay sơ?):

- Xưng hô (Cha và con sẽ xưng hô như thế nào cho phù hợp?):

Cơ sở xác định vai xã hội

Quan hệ xã hội:

- Trên – dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội.

- Quan hệ thân - sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)

Lưu ý về vai xã hội

Quan hệ xã hội rất đa dạng, vai xã hội của mỗi người vì thế cũng đa dạng, nhiều chiều. Do dó khi tham gia hội thoại cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp.

Lượt lời

- Khái niệm: Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời.

- Lưu ý:

+ Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác...

+ Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ.

1. Câu chuyện:

Người anh đang ngồi xem bóng đá. Em gái ngồi gần đó nói:

- Anh ơi, mai anh chở em đi Hội An được không?

Người anh vẫn ngồi xem, giả vờ không nghe. Em lại lên tiếng:

- Anh có nghe em nói không?

- Sao? Em nói sao?

Người em bực bội:

- Không có gì! Chán anh nghê.

2. Yêu cầu:

- Xác định số lượng lượt lời có trong câu chuyện.

- Sự im lặng biểu thị thí độ gì của người anh?

- Các nhân vật có tôn trọng lượt lời của nhau không? Vì sao?

 

5. Lựa chọn trật tự từ trong câu

Nhận xét chung

Có nhiều cách sắp xếp trật tự từ trong câu. Mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói (viết) cần lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp.

 

Một số tác dụng

- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm;

Anh ấy mở cửa xe, nhảy vào ca bin rồi nhấn ga cho xe chạy. => Thể thiện thứ tự trước sau của hoạt động (Không thể là Anh ấy nhấn ga cho xe chạy rồi mở cửa, nhảy vào ca bin.)

- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng;

Lom khom dưới núi, tiều vài chú/ Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Đảo vị ngữ lom khom lác đác lên trước để nhấn mạnh sự thưa thớt, vắng vẻ, hoang vắng của không gian của đèo Ngang. (Viết đúng phải là: Dưới núi, vài chú tiều lom khom/ Bên sông chợ mấy nhà lác đác)

- Liên kết câu với những câu khác trong văn bản;

Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường. => từ ngữ ở tù cuối câu trước được lặp lại ở đầu câu sau là để liên kết câu.

- Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.

Nắng chói sông Lô, hò ô tiếng hát. => Làm cho câu thơ nhịp nhàng, dễ đọc, dễ nhỡ (Nếu viết Hò ô tiếng hát, nắng choi sông Lô thì không vần, không nhịp nhàng.)

 

6. Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô – gíc)

 

Nội dung

Ví dụ

Lưu ý các kiến thức liên quan

- Từ ngữ có nghĩa rộng là từ ngữ có phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

- Từ ngữ có nghĩa hẹp là từ ngữ có phạm vi nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của ngữ khác.

 

Y phục

Quần

Áo

Quần đùi

Quần dài

Ái dài

Sơ mi

 

Vũ khí

Súng

Bom

Súng trường

Đại bác

Bom chùm

Bom bi

- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa

- Dụng cụ đánh bắt cá: lưới, nơm, vó…

- Vật liệu xây dựng: cát, gạch, xi măng, sắt…

- Từ ngữ cùng loại là những từ ngữ có thuộc tính như nhau, vai trò ngữ pháp như nhau.

Cùng danh từ, cùng động từ, cùng tính từ…

- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tăng tiến, bổ sung, tương phản…

 

Một số kiểu kết hợp trong câu

- A, B và C khác (A, B, C phải cùng loại; A, B là từ có nghĩa hẹp, C là từ có nghĩa rộng)

 

- A nói chung và B nói riêng (A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn từ ngữ B)

Cờ nói chung và cờ vua nói riêng giúp phát triển trí tuệ.

- A, B và C (quan hệ đẳng lập – A, B và C phải thuộc cùng trường từ vựng (như cùng là tác giả, cùng là tác phẩm)

Cầu Trần Thị Lý, cầu Sông Hàn và cầu Rồng bắc qua sông Hàn.

- A hay B (quan hệ lựa chọn – A và B không được có quan hệ nghĩa rộng – hẹp, A không bao hàm B và ngược lại).

Mình đọc hay tôi đọc

- Không chỉ A mà còn B (quan hệ bổ sung – A và B không được có quan hệ nghĩa rộng – hẹp).

Bạn A không chỉ học giởi mà còn chơi thể thao hay

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Liên kết

Quảng cáo