KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN - KHỐI 8
BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: ; Số học sinh:
2. Tình hình đội ngũ: Số
giáo viên: ; Trình độ đào tạo:
Cao đẳng: ; Đại học: ; Trên đại học:
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên [1]: Tốt: ; Khá:................; Đạt:...............;
Chưa đạt:........
3. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân
chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể
các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng
để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử
dụng |
Ghi chú |
1 |
Phòng thực hành KHTN |
|
|
|
II. Kế hoạch dạy học
1. Thời lượng
Học kì |
Số tuần |
Số tiết/tuần |
Số điểm |
||
Đánh giá thường xuyên |
Đánh giá giữa kỳ |
Đánh giá cuối kỳ |
|||
I |
18 |
18
tuần x 4 tiết = 72 tiết |
4 |
1 |
1 |
II |
17 |
17
tuần x 4 tiết = 68 tiết |
4 |
1 |
1 |
2. Khung chương trình môn Khoa học tự nhiên
Học kỳ |
MỞ ĐẦU |
CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT |
NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI |
VẬT SỐNG |
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ |
TỔNG |
Học
kỳ I |
3 |
41 |
21 |
0 |
7 |
72 |
Học
kỳ II |
|
|
18 |
43 |
7 |
68 |
Tổng |
3 |
41 |
39 |
43 |
14 |
140 |
3. Phân phối chương trình
HỌC KỲ I
Tuần |
Tiết |
Chủ đề/bài học |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Mở đầu
2% = 3 tiết |
||
1 |
Bài 1: Sử dụng một số
hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm (Tiết 1) |
–
Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên
8. –
Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn
Khoa học tự nhiên 8). – Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên
8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn. |
|
2 |
Bài 1: Sử dụng một số
hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm (Tiết 2) |
||
3 |
Bài 1: Sử dụng một số
hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm (Tiết 3) |
||
Chương I - PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 12% +
3 % = 21 tiết |
|||
4 |
Bài 2. Phản ứng hoá học
(Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm sự biến
đổi vật lí, biến đổi hoá học. – Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa
ra được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và biến đổi
hoá học. – Nêu được khái niệm phản
ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. – Nêu được sự sắp xếp khác
nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học
xảy ra. – Nêu được khái niệm và đưa
ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt. – Trình bày được các
ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). |
|
2 |
5 |
Bài 2. Phản ứng hoá học
(Tiết 2) |
|
6 |
Bài 2. Phản ứng hoá học
(Tiết 3) |
||
7 |
Bài 3. Mol và tỉ khối
chất khí (Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử,
phân tử). – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được
giữa số mol (n) và khối lượng (m) – Nêu được khái niệm tỉ khối,
viết được
công thức tính tỉ khối của chất khí. – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất
khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. – Nêu được khái
niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi
giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. |
|
8 |
Bài 3. Mol và tỉ khối
chất khí (Tiết 2) |
||
3 |
9 |
Bài 4. Dung dịch và nồng
độ dung dịch (Tiết 1) |
– Nêu được dung dịch là hỗn
hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. – Nêu được định nghĩa độ tan
của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. – Tính được độ tan, nồng độ
phần trăm; nồng độ mol theo công thức. – Tiến hành được thí
nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. |
10 |
Bài 4. Dung dịch và nồng
độ dung dịch (Tiết 2) |
||
11 |
Bài 4. Dung dịch và nồng
độ dung dịch (Tiết 3) |
||
12 |
Bài 4. Dung dịch và nồng
độ dung dịch (Tiết 4) |
||
4 |
13 |
Bài 5. Định luật bảo
toàn khối lượng và phương trình hoá học (Tiết 1) |
– Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học,
khối lượng được bảo toàn. – Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. – Nêu được khái niệm phương
trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học. – Trình bày được ý nghĩa của
phương trình hoá học. – Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình
hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. |
14 |
Bài 5. Định luật bảo
toàn khối lượng và phương trình hoá học (Tiết 2) |
||
15 |
Bài 5. Định luật bảo
toàn khối lượng và phương trình hoá học (Tiết 3) |
||
16 |
Bài 5. Định luật bảo
toàn khối lượng và phương trình hoá học (Tiết 4) |
||
5 |
17 |
Bài 6. Tính theo
phương trình hoá học (Tiết 1) |
– Tính được lượng
chất trong phương trình hóa học theo số mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều
kiện 1 bar và 25 0C. – Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng và tính được hiệu suất của một
phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu
được theo thực tế. |
18 |
Bài 6. Tính theo
phương trình hoá học (Tiết 2) |
||
19 |
Bài 6. Tính theo
phương trình hoá học (Tiết 3) |
||
20 |
Bài 6. Tính theo
phương trình hoá học (Tiết 4) |
||
6 |
21 |
Bài 7. Tốc độ phản ứng
và chất xúc tác (Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của
phản ứng hoá học). – Trình bày được một số yếu
tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế. – Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số
phản ứng hoá học; + Nêu được các yếu tố làm
thay đổi tốc độ phản ứng; + Nêu được khái niệm về chất xúc tác. |
22 |
Bài 7. Tốc độ phản ứng
và chất xúc tác (Tiết 2) |
||
23 |
Bài 7. Tốc độ phản ứng
và chất xúc tác (Tiết 3) |
||
24 |
Bài 7. Tốc độ phản ứng
và chất xúc tác (Tiết 4) |
||
7 |
Chương II - MỘT SỐ CHẤT THÔNG DỤNG 4% =
20 tiết |
||
25 |
Bài 8. Acid (Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm acid
(tạo ra ion H+). – Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất
chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất
của acid. – Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng
(HCl, H2SO4, CH3COOH). |
|
26 |
Bài 8. Acid (Tiết 2) |
||
27 |
Bài 8. Acid (Tiết 3) |
||
28 |
Bài 9. Base. Thang pH
(Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm base
(tạo ra ion OH–). – Nêu được kiềm là các
hydroxide tan tốt trong nước. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng
với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
(viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ
thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. – Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid
- base của dung dịch. – Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị)
một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). – Liên hệ được pH trong dạ dày,
trong máu, trong nước mưa, đất. |
|
8 |
29 |
Bài 9. Base. Thang pH
(Tiết 2) |
|
30 |
Bài 9. Base. Thang pH
(Tiết 3) |
||
31 |
Bài 9. Base. Thang pH
(Tiết 4) |
||
32 |
Bài 9. Base. Thang pH
(Tiết 5) |
||
9 |
33 |
Ôn tập giữa
học kì 1 |
- Đảm bảo các yêu cầu
cần đạt theo chương trình GDPT 2018 thực hiện từ tuần 1 đến hết tuần 8 |
34 |
Ôn tập giữa
học kì 1 |
||
35 |
Kiểm tra giữa
học kì 1 |
||
36 |
Bài 10. Oxide (Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm oxide
là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. – Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi
kim với oxygen. – Phân loại được các oxide
theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng
tính, oxide trung tính). – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với
acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính
chất hoá học của oxide. |
|
10 |
37 |
Bài 10. Oxide (Tiết 2) |
|
38 |
Bài 10. Oxide (Tiết 3) |
||
39 |
Bài 11. Muối (Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm về muối
(các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H+
của acid bởi ion kim loại hoặc ion – Chỉ ra được một số muối
tan và muối không tan từ bảng tính tan. – Trình bày được một số
phương pháp điều chế muối. – Đọc được tên một số loại
muối thông dụng. – Tiến hành được thí nghiệm
muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích
được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra
kết luận về tính chất hoá học của muối. – Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và
muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide. |
|
40 |
Bài 11. Muối (Tiết 2) |
||
11 |
41 |
Bài 11. Muối (Tiết 3) |
|
42 |
Bài 11. Muối (Tiết 4) |
||
43 |
Bài 11. Muối (Tiết 5) |
||
44 |
Bài 11. Muối (Tiết 6) |
||
12 |
45 |
Bài 12. Phân bón hoá
học (Tiết 1) |
– Trình bày được vai trò của
phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung
lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng. – Nêu được thành phần và tác
dụng cơ bản của một số loại phân bón hoá học đối với cây trồng (phân đạm,
phân lân, phân kali, phân N–P–K). – Trình bày được ảnh hưởng
của việc sử dụng phân bón hoá học (không đúng cách, không đúng liều lượng)
đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người. – Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón. |
46 |
Bài 12. Phân bón hoá
học (Tiết 2) |
||
47 |
Bài 12. Phân bón hoá
học (Tiết 3) |
||
Chương III - KHỐI LƯỢNG
RIÊNG VÀ ÁP SUẤT 8% = 11 tiết |
|||
48 |
Bài 13. Khối lượng
riêng (Tiết 1) |
– Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương
ứng, khối lượng riêng = khối
lượng/thể tích. – Liệt
kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng. |
|
13 |
49 |
Bài 13. Khối lượng
riêng (Tiết 2) |
|
50 |
Bài 14. Thực hành xác
định khối lượng riêng (Tiết 1) |
– Thực
hiện thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật,
của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng. |
|
51 |
Bài 14. Thực hành xác
định khối lượng riêng (Tiết 2) |
||
52 |
Bài 15. Áp suất trên
một bề mặt (Tiết 1) |
– Dùng
dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng
lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp
lực/diện tích bề mặt. – Liệt
kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng. – Thảo
luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực
tế. |
|
14 |
53 |
Bài 15. Áp suất trên
một bề mặt (Tiết 2) |
|
54 |
Bài 16. Áp suất chất
lỏng. Áp suất khí quyển (Tiết 1) |
– Thực
hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt
trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm; – Nêu
được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được
chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng; lấy được ví dụ minh
hoạ. – Thực
hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác
dụng theo mọi phương. – Mô tả
được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột
ngột. – Giải
thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như:
giác mút, bình xịt, tàu đệm khí). |
|
55 |
Bài 16. Áp suất chất
lỏng. Áp suất khí quyển (Tiết 2) |
||
56 |
Bài 16. Áp suất chất
lỏng. Áp suất khí quyển (Tiết 3) |
||
15 |
57 |
Bài 17. Lực đẩy
Archimedes (Tiết 1) |
– Thực
hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt
trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm; |
58 |
Bài 17. Lực đẩy
Archimedes (Tiết 2) |
||
59 |
Bài 18. Tác dụng làm
quay của lực. Moment lực (Tiết 1) |
– Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của
lực. – Nêu
được: tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được
đặc trưng bằng moment lực. |
|
60 |
Bài 18. Tác dụng làm
quay của lực. Moment lực (Tiết 2) |
||
16 |
61 |
Bài 18. Tác dụng làm
quay của lực. Moment lực (Tiết 3) |
|
62 |
Bài 18. Tác dụng làm
quay của lực. Moment lực (Tiết 4) |
||
Chương IV - TÁC DỤNG LÀM
QUAY CỦA LỰC 6%= 8,5 tiết |
|||
63 |
Bài 19. Đòn bẩy và ứng
dụng (Tiết 1) |
– Dùng dụng cụ đơn
giản, minh họa được đòn bẩy có
thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực. – Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau trong thực tiễn. – Sử dụng
kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy
để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. |
|
64 |
Bài 19. Đòn bẩy và ứng
dụng (Tiết 2) |
||
17 |
65 |
Bài 19. Đòn bẩy và ứng
dụng (Tiết 3) |
|
66 |
Bài 19. Đòn bẩy và ứng
dụng (Tiết 4) |
||
67 |
Ôn tập cuối học kì I |
- Đảm bảo các yêu cầu cần
đạt theo chương trình GDPT 2018 thực hiện từ tuần 1 đến tuần 17 |
|
68 |
Ôn tập cuối học kì I |
||
18 |
69 |
Ôn tập cuối học kì I |
|
70 |
Kiểm tra cuối học kì I |
||
Chương V - ĐIỆN 8%=
11 tiết |
|||
71 |
Bài 20. Hiện tượng
nhiễm điện do cọ xát (Tiết 1) |
– Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện
nhiễm điện do cọ xát. – Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan
đến sự nhiễm điện do cọ xát. |
|
72 |
Bài 20. Hiện tượng
nhiễm điện do cọ xát (Tiết 2) |
HỌC
KÌ II
Tuần |
Tiết |
Chủ đề/bài học |
Yêu cầu cần đạt |
19 |
73 |
Bài 21. Dòng điện,
nguồn điện (Tiết 1) |
– Định
nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. – Nêu
được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện và liệt kê được một số
nguồn điện thông dụng trong đời sống. – Phân
loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện. |
74 |
Bài 21. Dòng điện,
nguồn điện (Tiết 2) |
||
75 |
Bài 22. Mạch điện đơn
giản (Tiết 1) |
– Vẽ
được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở, chuông, ampe kế
(ammeter), vôn kế (voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang. – Mắc
được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, dây nối, bóng đèn. |
|
76 |
Bài 22. Mạch điện đơn
giản (Tiết 2) |
||
20 |
77 |
Bài 23. Tác dụng của
dòng điện (Tiết 1) |
– Thực
hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt,
phát sáng, hoá học, sinh lí. |
78 |
Bài 23. Tác dụng của
dòng điện (Tiết 2) |
||
79 |
Bài 24. Cường độ dòng
điện và hiệu điện thế |
– Mô tả
được sơ lược công dụng của cầu chì, rơ le (relay), cầu dao tự động, chuông
điện. – Thực
hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng
điện. – Thực
hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay ắc quy)
được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó. – Nêu
được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế. |
|
80 |
Bài 25. Thực hành đo
cường độ dòng điện và hiệu điện thế (Tiết 1) |
– Đo được cường độ dòng điện và hiệu
điện thế bằng dụng cụ thực hành. |
|
21 |
81 |
Bài 25. Thực hành đo
cường độ dòng điện và hiệu điện thế (Tiết 2) |
|
Chương VI - NHIỆT (Năng lượng
và cuộc sống) 6%=8,5 tiết |
|||
82 |
Bài 26. Năng lượng
nhiệt và nội năng (Tiết 1) |
– Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội năng. – Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng. |
|
83 |
Bài
26. Năng lượng nhiệt và nội năng (Tiết 2) |
||
84 |
Bài 27. Thực hành đo
năng lượng nhiệt bằng joulemeter (Tiết 1) |
– Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun
nóng (có thể sử dụng joulemeter hay oát kế (wattmeter). |
|
22 |
85 |
Bài 27. Thực hành đo
năng lượng nhiệt bằng joulemeter (Tiết 2) |
|
86 |
Bài 28. Sự truyền nhiệt
(Tiết 1) |
– Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu, bức
xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng trong mỗi hiện tượng đó. – Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu
ứng nhà kính. – Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn
nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt. – Vận dụng
kiến thức về sự truyền nhiệt giải thích được một số hiện tượng đơn giản
thường gặp trong thực tế |
|
87 |
Bài 28. Sự truyền nhiệt
(Tiết 2) |
||
88 |
Bài 28. Sự truyền nhiệt
(Tiết 3) |
||
23 |
89 |
Bài 29. Sự nở vì nhiệt
(Tiết 1) |
– Thực hiện thí nghiệm để chứng tỏ được các chất khác
nhau nở vì nhiệt khác nhau. – Lấy được một số ví dụ về công dụng và tác hại của sự
nở vì nhiệt. – Vận dụng
kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt, giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp trong thực tế |
90 |
Bài 29. Sự nở vì nhiệt
(Tiết 2) |
||
Chương VII - SINH HỌC CƠ THỂ
NGƯỜI 20% = 28 tiết |
|||
91 |
Bài 30. Khái quát về
cơ thể người |
– Nêu được
tên và vai trò chính của các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể người. |
|
92 |
Bài 31. Hệ vận động ở
người (Tiết 1) |
–
Nêu được chức năng của hệ vận động ở người. –
Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ
vận động. Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động.
Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. –
Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về
sức khoẻ học đường liên quan hệ vận động (ví dụ: cong vẹo cột sống). Nêu được
một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các
bệnh, tật. – Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và
chọn phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (tự đề xuất được một chế độ luyện
tập cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và thể hình). –
Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản
thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. –
Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích
sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. –
Nêu được tác hại của bệnh loãng xương. – Thực hành: Thực hiện được sơ cứu
và băng bó khi người khác bị gãy xương; tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh
về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. |
|
24 |
93 |
Bài 31. Hệ vận động ở
người (Tiết 2) |
|
94 |
Bài 31. Hệ vận động ở
người (Tiết 3) |
||
95 |
Bài 32. Dinh dưỡng và
tiêu hoá ở người (Tiết 1) |
–
Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng. Nêu được mối quan hệ giữa
tiêu hoá và dinh dưỡng. –
Trình bày được chức năng của hệ tiêu hoá. –
Quan sát hình vẽ (hoặc mô hình, sơ đồ khái quát) hệ tiêu hoá ở người, kể tên
được các cơ quan của hệ tiêu hoá. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự
phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hoá. –
Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ở các độ tuổi. –
Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. Thực hành xây dựng
chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. –
Nêu được một số bệnh về đường tiêu hoá và cách phòng và chống (bệnh răng,
miệng; bệnh dạ dày; bệnh đường ruột, ...). –
Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng và tiêu hoá để phòng và chống các bệnh
về tiêu hoá cho bản thân và gia đình. –
Trình bày được một số vấn đề về an toàn thực phẩm, cụ thể: +
Nêu được khái niệm an toàn thực phẩm. Trình bày được một số điều cần biết về
vệ sinh thực phẩm; +
Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ
minh hoạ. Kể được tên một số loại thực phẩm dễ bị mất an toàn vệ sinh thực
phẩm do sinh vật, hoá chất, bảo quản, chế biến; +
Kể được tên một số hoá chất (độc tố), cách chế biến, cách bảo quản gây mất an
toàn vệ sinh thực phẩm; +
Trình bày được cách bảo quản, chế biến thực phẩm an toàn; +
Trình bày được một số bệnh do mất vệ sinh an toàn thực phẩm và cách phòng và
chống các bệnh này. –
Vận dụng được hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm để đề xuất các biện pháp
lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia
đình; đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì
thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. – Thực hiện được dự án điều tra về
vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa phương; dự án điều tra một số bệnh đường
tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương (bệnh sâu răng, bệnh dạ
dày,...). |
|
96 |
Bài 32. Dinh dưỡng và
tiêu hoá ở người (Tiết 2) |
||
25 |
97 |
Bài 32. Dinh dưỡng và
tiêu hoá ở người (Tiết 3) |
|
98 |
Bài 32. Dinh dưỡng và
tiêu hoá ở người (Tiết 4) |
||
99 |
Bài 33. Máu và hệ tuần
hoàn của cơ thể người (Tiết 1) |
–
Nêu được chức năng của máu và hệ tuần hoàn. –
Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). –
Nêu được khái niệm nhóm máu. Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về
nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu; ý nghĩa của
truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác). –
Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên
được các cơ quan của hệ tuần hoàn. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự
phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. –
Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. – Nêu
được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng
bệnh. –
Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. Giải thích
được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng
vẫn có thể sống khoẻ mạnh. –
Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. –
Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. –
Thực hành: +
Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột
quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu; +
Thực hiện được các bước đo huyết áp. –
Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa
phương. –
Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. |
|
100 |
Bài 33. Máu và hệ tuần
hoàn của cơ thể người (Tiết 2) |
||
26 |
101 |
Bài 33. Máu và hệ tuần
hoàn của cơ thể người (Tiết 3) |
|
102 |
Ôn tập giữa
học kì II |
- Đảm
bảo các yêu cầu cần đạt theo chương trình GDPT 2018 thực hiện từ tuần 19 đến
tuần 26. |
|
103 |
Ôn tập giữa
học kì II |
||
104 |
Kiểm tra giữa
học kì II |
||
27 |
105 |
Bài
34. Hệ hô hấp ở người (Tiết 1) |
–
Nêu được chức năng của hệ hô hấp. –
Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên
được các cơ quan của hệ hô hấp. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan và sự phối
hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. –
Nêu được một số bệnh về phổi, đường hô hấp và cách phòng chống. –
Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để bảo vệ bản thân và gia đình. – Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm
không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. –
Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa
phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh. –
Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá
và kinh doanh thuốc lá. –
Thực hành: +
Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước; + Thiết kế được áp phích tuyên
truyền không hút thuốc lá. |
106 |
Bài
34. Hệ hô hấp ở người (Tiết 2) |
||
107 |
Bài
34. Hệ hô hấp ở người (Tiết 3) |
||
108 |
Bài 35. Hệ bài tiết ở
người (Tiết 1) |
–
Nêu được chức năng của hệ bài tiết. –
Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước
tiểu. –
Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận. –
Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống các bệnh đó. –
Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. –
Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm
thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. – Tìm hiểu được một số thành tựu
ghép thận, chạy thận nhân tạo. |
|
28 |
109 |
Bài 35. Hệ bài tiết ở
người (Tiết 2) |
|
110 |
Bài 35. Hệ bài tiết ở
người (Tiết 3) |
||
111 |
Bài 36. Điều hoà môi
trường trong của cơ thể người |
–
Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. – Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong và
vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể (ví dụ nồng độ
glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric acid, pH). – Đọc và hiểu được thông tin một
ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu. |
|
112 |
Bài 37. Hệ thần kinh
và các giác quan ở người (Tiết 1) |
–
Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. –
Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương (não, tuỷ
sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). –
Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó. –
Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Không sử dụng
các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. –
Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. –
Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản
quá trình thu nhận ánh sáng. Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu
nhận ánh sáng ở mắt. –
Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa,
tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Liên hệ được cơ chế
truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. –
Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng và chống
các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị,
viễn thị, ...). – Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo
vệ bản thân và người thân trong gia đình; –
Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn
thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. |
|
29 |
113 |
Bài 37. Hệ thần kinh
và các giác quan ở người (Tiết 2) |
|
114 |
Bài 37. Hệ thần kinh
và các giác quan ở người (Tiết 3) |
||
115 |
Bài 38. Hệ nội tiết ở
người (Tiết 1) |
–
Kể được tên và nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. –
Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu cổ do thiếu
iodine, ...) và cách phòng chống các bệnh đó. –
Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản thân và
người thân trong gia đình. – Tìm hiểu được các bệnh nội tiết
ở địa phương (ví dụ bệnh tiểu đường, bướu cổ). |
|
116 |
Bài 38. Hệ nội tiết ở
người (Tiết 2) |
||
30 |
117 |
Bài 39. Da và điều
hoà thân nhiệt ở người (Tiết 1) |
–
Nêu được cấu tạo sơ lược và chức năng của da. Trình bày được một số bệnh về
da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn. –
Nêu được khái niệm thân nhiệt. Thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được
ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. –
Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. –
Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. –
Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Nêu được một
số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. –
Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da. –
Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh. –
Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học hoặc trong khu dân cư. – Tìm hiểu được một số thành tựu
ghép da trong y học. |
118 |
Bài
39. Da và điều hoà thân nhiệt ở người (Tiết 2) |
||
119 |
Bài 40. Sinh sản ở
người (Tiết 1) |
–
Nêu được chức năng của hệ sinh dục. – Kể tên được các cơ quan và trình bày được chức
năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. –
Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. –
Nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai. –
Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và trình bày được cách
phòng chống các bệnh đó (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). –
Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. Vận
dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản thân. – Điều tra được sự hiểu biết của
học sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục). |
|
120 |
Bài
40. Sinh sản ở người (Tiết 2) |
||
31 |
121 |
Bài
40. Sinh sản ở người (Tiết 3) |
|
CHƯƠNG VIII - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG (Môi trường - hệ sinh thái + Sinh
quyển và các khu sinh học trên Trái Đất) 9% + 2% =
11% = 15 tiết |
|||
122 |
Bài 41. Môi trường sống
và các nhân tố sinh thái |
–
Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, phân biệt được 4 môi trường
sống chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất
và môi trường sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ các môi trường sống của sinh
vật. –
Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái. Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh
và nhân tố hữu sinh (bao gồm cả nhân tố con người). Lấy được ví dụ minh hoạ
các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh
vật. –
Trình bày được sơ lược khái niệm về giới hạn sinh thái, lấy được ví dụ minh
hoạ. |
|
123 |
Bài 41. Môi trường sống
và các nhân tố sinh thái |
||
124 |
Bài 42. Quần thể sinh
vật |
–
Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật. Nêu được các đặc trưng cơ bản của
quần thể (đặc trưng về số lượng, giới tính, lứa tuổi, phân bố). Lấy được ví
dụ minh hoạ. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ
quần thể. |
|
32 |
125 |
Bài 42. Quần thể sinh
vật |
|
126 |
Bài 43. Quần xã sinh
vật |
–
Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật. Nêu được một số đặc điểm cơ bản
của quần xã (Đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số cá thể của mỗi loài;
đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng). Lấy được ví dụ
minh hoạ. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ
đa dạng sinh học trong quần xã. |
|
127 |
Bài 43. Quần xã sinh
vật |
||
128 |
Bài 44. Hệ sinh thái |
–
Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh
thái (hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt). –
Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ,
sinh vật phân giải, tháp sinh thái. Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức
ăn trong quần xã. –
Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của các chất trong hệ sinh thái, trình bày được
khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh
thái. –
Nêu được tầm quan trọng của bảo vệ một số hệ sinh thái điển hình của Việt
Nam: các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và ven biển, các hệ sinh thái
nông nghiệp. – Thực hành: điều tra được thành
phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh thái. |
|
33 |
129 |
Bài 44. Hệ sinh thái |
|
130 |
Bài 44. Hệ sinh thái |
||
131 |
Bài 45. Sinh quyển |
– Nêu được khái niệm sinh quyển. |
|
132 |
Bài 45. Sinh quyển |
||
34 |
133 |
Bài 46. Cân bằng tự nhiên |
–
Nêu được khái niệm cân bằng tự nhiên. Trình bày được các nguyên nhân gây mất
cân bằng tự nhiên. – Phân tích được một số biện pháp
bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. |
134 |
Bài 46. Cân bằng tự
nhiên |
||
135 |
Bài 47. Bảo vệ môi
trường |
–
Trình bày được tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát
triển xã hội; tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên; vai
trò của con người trong bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. –
Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường. Trình bày được sơ lược về một số
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công
nghiệp, ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật, ô nhiễm phóng xạ, ô nhiễm do sinh
vật gây bệnh) và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. –
Trình bày được sự cần thiết phải bảo vệ động vật hoang dã, nhất là những loài
có nguy cơ bị tuyệt chủng cần được bảo vệ theo Công ước quốc tế về buôn bán
các loài động, thực vật hoang dã (CITES) (ví dụ như các loài voi, tê giác,
hổ, sếu đầu đỏ và các loài linh trưởng,…). –
Nêu được khái niệm khái quát về biến đổi khí hậu và một số biện pháp chủ yếu
nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. – Điều tra được hiện trạng ô nhiễm
môi trường ở địa phương. |
|
136 |
Bài 47. Bảo vệ môi
trường |
||
35 |
137 |
Ôn tập cuối học kì II |
- Đảm bảo các yêu cầu cần
đạt theo chương trình GDPT 2018 thực hiện từ tuần 19 đến tuần 34 |
138 |
Ôn tập cuối học kì II |
||
139 |
Ôn tập cuối học kì II |
||
140 |
Kiểm tra cuối học kì II |
3. Kiểm tra, đánh giá
HỌC KÌ I
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Thường xuyên |
|
Cả học kỳ 1 |
Đảm bảo các yêu cầu cần
đạt theo chương trình GDPT 2018 của các bài/ chủ đề trong HK 1 |
Linh hoạt hình thức: vấn đáp, sản phẩm học tập |
Linh hoạt |
Không cố định |
Đảm
bảo các yêu cầu cần đạt theo chương trình GDPT 2018 của các bài/ chủ đề |
Linh hoạt hình thức: vấn đáp, sản phẩm học tập |
|
Giữa Học kỳ 1 |
60 phút |
Tuần 10 |
Đảm
bảo các yêu cầu cần đạt theo chương trình GDPT 2018 thực hiện từ tuần 1 đến
tuần 9 |
Viết |
Cuối Học kỳ 1 |
60 phút |
Tuần 17 |
Đảm bảo các yêu cầu cần
đạt theo chương trình GDPT 2018 thực hiện từ tuần 1 đến tuần 16 |
Viết |
HỌC KÌ II
Bài kiểm tra, đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
Thường xuyên |
|
Cả học kỳ 2 |
Đảm bảo các yêu cầu cần đạt theo chương trình
GDPT 2018 của các bài/ chủ đề trong HK 2 |
Linh
hoạt hình thức: vấn đáp, sản phẩm học tập |
Linh hoạt |
Học kì 2 |
Đảm bảo các yêu cầu cần đạt theo chương trình
GDPT 2018 của các bài/chủ đề |
Sản phẩm thực hành của
học sinh |
|
Viết |
||||
Giữa học kỳ 2 |
60 phút |
Tuần 26 |
Đảm bảo các yêu cầu cần đạt theo chương trình
GDPT 2018 thực hiện từ tuần 19 đến tuần 25. |
Viết |
Cuối học kỳ 2 |
60 phút |
Tuần 32 |
Đảm bảo các yêu cầu cần đạt theo chương trình GDPT 2018
thực hiện từ tuần 19 đến tuần 32. |
Viết |
III. Các nội dung khác (nếu có):
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NHÓM TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Cầu Giấy, ngày 1 tháng 8 năm 2023 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |