KIỂM
TRA NGỮ VĂN 7 GIỮA KÌ I (KNTT)
THỜI
GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn năng lực, phẩm chất
trong chương trình của học kì 1 (bài 1,2), môn Ngữ văn lớp 7 bộ sách Kết nối
tri thức với cuộc sống.
XEM THÊM:
Đề 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 6 CTST
Đề 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 6 CTST
Đề 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 7 KNTT
Đề 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 7 KNTT
Đề 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8 KNTT
Đề 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8 KNTT
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 60%, tự luận 40%.
III. THIẾT LẬP MA
TRẬN, ĐẶC TẢ
1. Khung ma trận đề
TT |
Kĩ năng |
Đơn vị kiến thức / kĩ năng |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
|||||
1 |
Đọc hiểu |
Thơ 4 chữ, 5 chữ |
4 (20%) |
0 |
1 (5%) |
2 (20%) |
0 |
2 (15%) |
0 |
0 |
9 |
60% |
2 |
Viết |
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4 chữ, 5 chữ |
0 |
1* (5%) |
0 |
1* (20%) |
0 |
1* (10%) |
0 |
1* (5%) |
1 |
40% |
Tổng |
20% |
5% |
5% |
40% |
0 |
25% |
0 |
5% |
10 |
100% |
||
Tỉ lệ % |
25% |
45% |
25% |
5% |
||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
2. Bản đặc tả đề kiểm tra
TT |
Kĩ năng |
Đơn vị kiến thức / kĩ năng |
Mức độ nhận thức |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Thơ (thơ bốn chữ, năm chữ) |
Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ
trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các
yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật
trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh,
vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa của biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được
những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua
cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh,
giọng điệu. |
4TN |
1TN |
|
|
|
2TL |
2TL |
|
||||
|
|
|
|
||||
2 |
Viết |
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4 chữ, 5
chữ (yêu cầu tác phẩm ngoài sách giáo khoa) |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được
đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4 chữ, 5 chữ. Bài viết nêu được cảm
xúc, ấn tượng chung về bài thơ; diễn tả được cảm xúc về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ, đặc biệt là nét đặc sắc của thể thơ 4 chữ, 5 chữ. |
1TL* (5%) |
1TL* (20%) |
1TL* (10%) |
1TL* (5%) |
Tỉ lệ % |
25% |
45% |
25% |
5% |
|||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
IV. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I – PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản và thực hiện yêu cầu nêu bên dưới:
HẠT GẠO LÀNG TA
Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi đắng cay...
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...
… … …
Hạt gạo làng ta
Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vục mẻ miệng gàu
Trưa nào bắt sâu
Lúa cao rát mặt
Chiều nào gánh phân
Quang trành quết đất
Hạt gạo làng ta
Gửi ra tiền tuyến
Gửi về phương xa
Em vui em hát
Hạt vàng làng ta...
(Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời)
Khoanh tròn vào chữ cái
đứng trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5
(mỗi
câu trả lời đúng được 0.5 điểm)
Câu 1. Xác định thể thơ, cách gieo
vần của bài thơ trên?
A. Bốn chữ, gieo vần chân liền
B. Bốn chữ, gieo vần lưng hỗn hợp
C. Bốn chữ, gieo vần chân hỗn hợp
D. Bốn chữ, gieo vần chân cách
Câu 2. Nhịp thơ chủ yếu của bài thơ là gì?
A. Nhịp 2/2 và 1/3
B. Nhịp 2/2 và 1/2/1
C. Nhịp 2/1/1 và 1/3
D. Nhịp 1/2/1 và 3/1
Câu 3. Hình ảnh thơ trong câu nào
sau đây cho thấy hạt gạo được đi đến muôn nơi, mang no ấm cho mọi người?
A. Hạt gạo làng ta
Có
vị phù sa
Của
sông Kinh Thầy
B. Hạt gạo làng ta
Có
công các bạn
Sớm
nào chống hạn
C. Hạt gạo làng ta
Có
bão tháng bảy
Có
mưa tháng ba
D. Hạt gạo làng ta
Gửi
ra tiền tuyến
Gửi
về phương xa
Câu 4. Khổ thơ nào kể lại việc
các bạn nhỏ cũng góp công vào việc tạo nên hạt gạo làng ta?
A. Khổ 1
B. Khổ 2
C. Khổ 3
D. Khổ 4
Câu 5. Hai câu thơ “Những trưa
tháng sáu/ Nước như ai nấu/ Chết cả cá cờ/ Cua
ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy” có sử dụng phép tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Điệp ngữ
Câu 6. Phép tu từ mà em xác định
trong (ở câu 5) có tác dụng gì? (0,5 điểm)
Câu 7. Nhân vật trữ tình trong bài thơ đã bộc lộ những tình cảm, cảm xúc gì với “hạt gạo làng ta”? (1,0 điểm)
Câu 8. Nêu chủ đề của bài thơ trên. (1,0 điểm)
Câu 9. Theo em vì sao tác giả lại kết bài thơ bằng hình ảnh “Em vui em hát/ Hạt vàng làng ta...”? (1,0 điểm)
PHẦN II.
VIẾT (4.0
điểm)
Phần |
ĐÁP ÁN |
Điểm |
||||||||||||
I. Đọc |
Mỗi câu trả lời đúng: (0,5đ) |
2,5 đ |
||||||||||||
|
Câu 6: HS chỉ ra tác dụng của phép tu
từ Gợi tả thời tiết khắc nghiệt để nhấn mạnh sự vất vả của người
nông dân |
0,5 đ |
||||||||||||
Câu 7: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. Tình cảm với hạt gạo: trân trọng giá trị của hạt gạo
(ý 1); tự hào về hạt gạo quê hương (ý 2) |
1,0 đ |
|||||||||||||
Câu 8: HS có thể nêu nhiều chủ đề nhưng chỉ cần nêu được 1 chủ đề hợp lý - Giá trị của hạt gạo, của nghề nông. - Tình yêu mẹ ;
niềm tự hào về giá trị của lao động (HS cũng có thể nêu : tình yêu, tự
hào về quê hương) |
1,0 đ |
|||||||||||||
Câu 9: HS chỉ cần đưa ra 2 cách ứng xử phù hợp thì đạt đủ điểm - Luôn
trân trọng giá trị của hạt gạo, sức lao động của con người. - Biết
yêu mẹ, yêu quê hương - Tham
gia lao động để xây dựng quê hương |
1,0 đ |
|||||||||||||
II. Viết |
Làm văn: Đây là dạng câu hỏi kiểm tra kiến thức và kĩ năng hình thành văn
bản nên học sinh cần đảm bảo yêu cầu về hình thức bài văn; bố cục hợp lí,
logic; đảm bảo các yêu cầu về diễn đạt, dùng từ, chính tả; biết trình bày rõ
vấn đề và ý kiến tán thành; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng |
4,0 đ |
||||||||||||
a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức
đoạn văn: đủ 3 phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. |
0,25 |
|||||||||||||
b) Xác định đúng yêu cầu kiểu
bài: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
bài thơ 4 chữ, 5 chữ. |
0,5 |
|||||||||||||
c) Triển khai nội dung nghị
luận: Học sinh cần biết trình bày đoạn văn ghi
lại cảm xúc về một bài thơ 4 chữ, 5 chữ. |
2,5 |
|||||||||||||
Giới thiệu được tên bài thơ, tên
tác giả; nêu ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ. |
0,25 |
|||||||||||||
Diễn tả được những cảm xúc về nội
dung và nghệ thuật của bài thơ: |
2,0 |
|||||||||||||
- Chủ đề: từ hình ảnh hạt gạo để nhận ra giá trị của lao động, tự
hào về sự vất vả của mẹ, của mọi người để có hạt gạo quý như hạt vàng. - Quan sát vô cùng tinh tế, sâu sắc và niềm vui niềm hạnh phúc của
nhân vật trữ tình khi hạt gạo đi đến bao miền, đem ấm no đến bao người. - Thể thơ bốn chữ với điệp ngữ “hạt gạo làng ta” vang lên liên tục
thể hiện niềm tự hào lớn của bạn nhỏ; giọng thơ hồn nhiên, dồn dập, tươi vui
với nhiều điệp ngữ và những hình ảnh thơ gần gũi, chân thực cùng cách diễn
đạt tự nhiên. |
|
|||||||||||||
Khái quát được cảm xúc về bài thơ.
|
0,25 |
|||||||||||||
d) Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25 |
|||||||||||||
e) Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cảm xúc về bài thơ |
0,5 |
|||||||||||||
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những
gợi ý mang tính định hướng chung. Giáo viên căn cứ vào những bài làm cụ thể
của học sinh, linh hoạt chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài làm có
tính sáng tạo. |