KIỂM
TRA GIỮA KÌ I NGỮ VĂN 6 CTST
THỜI
GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn năng lực, phẩm chất
trong chương trình của học kì 1 (bài 1, 2), môn Ngữ văn lớp 6 bộ sách Chân trời
sáng tạo.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 60%, tự luận 40%.
III. THIẾT LẬP MA
TRẬN, ĐẶC TẢ
XEM THÊM:
Đề 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 6 CTST
Đề 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 6 CTST
Đề 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 7 KNTT
Đề 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 7 KNTT
Đề 1. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8 KNTT
Đề 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Ngữ văn 8 KNTT
1. Khung ma trận đề
TT |
Kĩ năng |
Đơn vị kiến thức / kĩ năng |
Mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
|||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện truyền thuyết |
4 (20%) |
0 |
1 (5%) |
2 (20%) |
0 |
2 (15%) |
0 |
0
|
9 |
60% |
2 |
Viết |
Kể lại một truyện cổ tích. |
0 |
1* (5%)
|
0 |
1* (20%) |
0 |
1* (10%) |
0 |
1* (5%) |
1 |
40% |
Tổng |
20% |
5% |
5% |
40% |
0 |
25% |
0 |
5% |
10 |
100% |
||
Tỉ lệ % |
25% |
45% |
25% |
5% |
||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
2. Bản đặc tả đề kiểm tra
TT |
Kĩ năng |
Đơn vị kiến thức/ kĩ năng |
Mức độ nhận thức |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Truyện truyền thuyết |
Nhận biết: - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài,
cốt truyện theo đặc điểm thể loại; lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người
kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); Thông hiểu: - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại
hình, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nêu được chủ đề của văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ
văn bản gợi ra. - Trình bày được điểm giống nhau và
khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. |
|
|
|
|
2 |
Viết |
2. Kể lại một truyền
thuyết hoặc truyện cổ tích. |
Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một truyền
thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng
ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. |
|
|
|
|
Tỉ lệ % |
25% |
45% |
25% |
5% |
|||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
IV. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I – PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn
bản và thực hiện yêu cầu nêu bên dưới :
CON RỒNG CHÁU TIÊN
Ngày xưa, ở miền
đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng,
con trai thần Long nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới
nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Thần
giúp nhân dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh – những loài yêu quái bấy
lâu làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần, thần mới hiện lên.
Bấy giờ, ở vùng
núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.
Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm. Âu Cơ
và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng nhau
chung sống trên cạn ở điện Long Trang.
Ít lâu sau, Âu Cơ
có mang. Đến kì sinh nở, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng;
trăm trứng nở ra một trăm con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú
mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
Thế rồi một hôm,
Lạc Long Quân vốn quen ở nước cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn được,
đành từ biệt Âu Cơ và đàn con để trở về thủy cung. Âu Cơ ở lại một mình nuôi
đàn con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi. Cuối cùng nàng gọi chồng lên và than
thở:
- Sao chàng bỏ
thiếp mà đi, không cùng thiếp nuôi các con?
Lạc Long Quân
nói:
- Ta vốn nòi rồng
ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn, người ở nước,
tính tình, tập quán khác nhau, khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được. Nay
ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai
quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn
nhau, đừng quên lời hẹn.
Âu Cơ và trăm con
nghe theo, rồi chia tay nhau lên đường.
Người con trưởng theo
Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu,
đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ; con trai vua gọi
là lang, con gái vua gọi là mị nương; khi cha chết thì ngôi được truyền cho con
trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề
thay đổi.
Cũng bởi sự tích
này mà về sau, người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc
của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
(Theo
Nguyễn Đổng Chi, Ngữ văn 6, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 (mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại truyện nào?
A. Thần thoại
B. Truyền thuyết
C. Cổ tích
D. Ngụ ngôn
Câu 2. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể
chuyện?
A. Ngôi thứ nhất, người kể là Lạc Long Quân
B. Ngôi thứ hai, người kể giấu mình
C. Ngôi thứ nhất, người kể là Âu Cơ
D. Ngôi thứ ba, người kể giấu mình
Câu 3. Nhân vật Lạc Long Quân có đặc điểm như thế nào?
A. Thuộc nòi rồng, sức khỏe vô địch, có
nhiều phép lạ.
B. Thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt
trần.
C. Thuộc nòi rồng, có nhiều phép lạ, xinh
đẹp tuyệt trần.
D. Thuộc dòng họ Thần Nông, sức khỏe vô
địch.
Câu 4. Những trạng ngữ trong câu “Bấy giờ, ở vùng núi cao
phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.” có ý
nghĩa gì?
A. Xác định thời gian và nguyên nhân
B. Xác định phương tiện và mục đích
C. Xác định thời gian và nơi chốn
D. Xác định địa điểm và cách thức
Câu 5. Trong văn bản, câu: “Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không
cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ?” là lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Lạc Long Quân
C. Lời của nhân vật Âu Cơ
D. Lời của người dân
Câu 6. Chi tiết nào là chi tiết kì ảo tiêu biểu của văn bản
trên? (0,5 điểm)
Câu 7. Nêu chủ đề của truyện Con Rồng cháu Tiên. (1,0 điểm)
Câu 8. Chỉ ra những điểm giống nhau giữa nhân vật Lạc Long
Quân và nhân vật Thánh Gióng trong truyện “Thánh Gióng” – sách giáo khoa Ngữ
văn 6, bộ sách Chân trời sáng. (1,0 điểm)
Câu 9. Câu chuyện trên giúp em rút ra cách ứng xử như thế
nào đối với mọi người xung quanh? (1,0 điểm)
PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm)
Phần
|
ĐÁP
ÁN |
Điểm |
|
||||||||||||
I.
Đọc |
Mỗi câu
trả lời đúng: (0,5đ) |
2,5
đ |
|
||||||||||||
Câu 6: HS
nhận ra được chi tiết kì ảo tiêu biểu ĐỀ A: chi tiết bọc trăm trứng ĐỀ B: tài năng của Sơn Tinh và Thủy
Tinh (HS có thể nêu chi tiết cuộc giao tranh giữa 2 vị thần) |
0,5
đ |
|
|||||||||||||
Câu
7: HS chỉ cần nêu đúng 01 chủ đề - Giải
thích và thể hiện niềm tự hào về nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của các dân tộc Việt Nam. |
1,0
đ |
|
|||||||||||||
Câu
8: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm - Đều là nhân vật kì lạ, có sức mạnh phi thường. - Đề có công lớn đối với cộng đồng, dân tộc … |
1,0
đ |
|
|||||||||||||
Câu
9: Cách cư xử cần có là đoàn kết, yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau. (HS chỉ cần nên được 2 việc làm phù hợp
là đật đủ 1,0 điểm) |
1,0
đ |
|
|||||||||||||
II.
Viết
|
Làm văn:
Đây là dạng câu hỏi kiểm tra kiến thức và kĩ năng hình thành văn bản nên học
sinh cần đảm bảo yêu cầu về hình thức bài văn; bố cục, kết cấu và diễn biến
câu chuyện hợp lí, logic; đảm bảo các yêu cầu về diễn đạt, dùng từ, chính tả;
… |
4,0 đ
|
|
||||||||||||
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức
bài văn: Mở bài giới thiệu lí do và truyện sẽ
kể; Thân bài giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện, trình bày các
sự việc đã xảy ra; Kết bài nêu cảm nghĩ về truyện. |
0,25đ |
|
|||||||||||||
b. Xác định đúng yêu cầu kể:
kể lại một truyện cổ tích. |
0,5 đ |
|
|||||||||||||
c. Triển khai nội dung kể: |
2,5 đ |
|
|||||||||||||
- Giới thiệu lí do và truyện sẽ
kể |
0,25 |
|
|||||||||||||
- Giới thiệu nhân vật và hoàn
cảnh xảy ra câu chuyện. - Kể lại diễn biến sự việc đã
xảy ra trong câu chuyện theo trình tự thời gian. |
2,0 |
|
|||||||||||||
- Nêu cảm nghĩ về câu chuyện vừa
kể |
0,25 |
|
|||||||||||||
d) Chính tả, dùng từ, đặt câu:
đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25đ |
|
|||||||||||||
e) Sáng tạo:
có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về ý nghĩa, tác dụng của
câu chuyện. |
0,5 đ |
|
|||||||||||||
* Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi
ý mang tính định hướng chung. Giáo viên căn cứ vào những bài làm cụ thể của học
sinh, linh hoạt chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài làm có tính
sáng tạo. |